Thông tin tài liệu:
ALLERGAN hỗn dịch nhỏ mắt : lọ 5 ml - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ml5 mg Prednisolone acetate5 mg Neomycine sulfate3,5 mg tương đương : Neomycine basePolymyxine B sulfate 10.000 đơn vịTá dược không có hoạt tính : cồn polyvinyl, thimerosal, polysorbat 80, propylene glycol, natri acetate và nước tinh khiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
POLY-PRED POLY-PREDALLERGANhỗn dịch nhỏ mắt : lọ 5 ml - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ml 5 mg Prednisolone acetate 5 mg Neomycine sulfate 3,5 mg tương đương : Neomycine base Polymyxine B sulfate 10.000 đơn vị Tá dược không có hoạt tính : cồn polyvinyl, thimerosal, polysorbat 80, propylene glycol, natri acetate và nước tinh khiết. CHỈ ĐỊNH Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằngliệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễmtrùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine, hay do mộtnguy cơ bệnh tiềm ẩn như : viêm kết mạc không mưng mủ và viêm mi mắt, viêmcủng mạc, viêm kết mạc không do herpes, viêm túi lệ và đối với điều trị dự phòngtiếp theo phẫu thuật mắt, lấy dị vật, bị bỏng nhiệt hay hóa học, trầy, rách da hoặcdo chấn thương mắt. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh Herpes cấp tính, viêm giác mạc dạng đuôi gai, bệnh đậu bò, bệnhthủy đậu và hầu hết các bệnh do virus khác của giác mạc và kết mạc, lao mắt, cácbệnh nấm mắt và các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng : Trong các bệnh do vi khuẩn gây ra, hiện tượng nhiễm trùng có thể bị chelấp hoặc bùng phát do tác dụng của steroid. Kéo dài việc điều trị tại chỗ bằngsteroid có thể đưa đến kết quả làm tăng nhãn áp, hậu quả là bệnh tăng nhãn áp làmtổn thương thần kinh thị giác, ảnh hưởng đến thị lực, thị trường và đục thủy tinhthể dưới bao sau. Nên kiểm tra thường xuyên nhãn áp. Đối với các bệnh mắt khác,việc dùng kéo dài các corticoid tại chỗ gây ra mỏng giác mạc và củng mạc. Dùngcác corticoid tại chỗ trong các trường hợp mỏng giác mạc và củng mạc có thể dẫnđến thủng. Dùng kéo dài có thể đưa đến kết quả là các vi khuẩn không nhạy cảmphát triển nhanh. Nếu xảy ra bội nhiễm thì ngừng sử dụng thuốc này và thay thếliệu pháp thích hợp. Khi các triệu chứng của tình trạng viêm mắt vẫn tồn tại saukhi đã dùng liều corticoid kéo dài thì khả năng nhiễm trùng nấm của giác mạc phảiđược lưu ý xem xét. Vết thương có thể chậm lành do sử dụng corticoid tại chỗ. Sử dụng thuốc corticoid trong việc điều trị cho các bệnh nhân có tiền sử bịherpes yêu cầu phải rất thận trọng. Trong các điều kiện bị mưng mủ cấp tính ởmắt, các corticoid có thể che lấp tình trạng nhiễm trùng hoặc làm bùng phát tìnhtrạng nhiễm trùng hiện có. Neomycine sulfate có khả năng gây mẫn cảm ở da. Ảnh hưởng chính xáccủa phản ứng này chưa được biết rõ. Thận trọng lúc dùng : An toàn trong việc sử dụng các steroid tại chỗ trong thời kỳ có thai chưađược xác lập. An toàn và hiệu quả đối với trẻ em chưa được đánh giá. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Điều trị mắt : Mỗi 3-4 giờ nhỏ một giọt hoặc thường xuyên hơn theo yêucầu. Điều trị mi mắt : Mỗi 3-4 giờ, nhỏ một giọt vào mắt, nhắm mắt lại, chùiphần thừa trên mi và mép bờ mi. Điều trị vùng da chung quanh : Khi mắt hoặc mi mắt đồng thời bị viêmgồm cả da chung quanh thì có thể nhỏ rộng ra trên bề mặt và để cho khô. BẢO QUẢN Bảo quản ở nhiệt độ 15oC-25oC, tránh bảo quản đông lạnh, lắc kỹ trước khidùng.