PPCR TRONG CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CÁC SUBTYPE AIV TYPE A
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.31 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
AIV thuộc họ Orthomyxoviridae. Có đường kính vỏ 0,08-0,12 μm; nhân là chuỗi RNA đơn. Họ Orthomyxoviridae gồm có 4 nhóm virus là: Nhóm virus type A: gây bệnh cho mọi loài chim, 1 số động vật có vú và cả con người. Nhóm virus cúm type B: chỉ gây bệnh cho người. Nhóm virus cúm type C: gây bệnh cho người, lợn. Nhóm Thogotovirus..Tên gọi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PPCR TRONG CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CÁC SUBTYPE AIV TYPE ALOGOPCR TRONG CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CÁC SUBTYPE AIV TYPE A Phạm Thành TháiNội dung 1. Giới thiệu về AIV type A 2. Phương pháp chuẩn đoán LOGOGiới thiệu vềAvian Influenza Virus Type A AIV thuộc họ Orthomyxoviridae. Có đường kính vỏ 0,08-0,12 μm; nhân là chuỗi RNA đơn. Họ Orthomyxoviridae gồm có 4 nhóm virus là: Nhóm virus type A: gây bệnh cho mọi loài chim, 1 số động vật có vú và cả con người. Nhóm virus cúm type B: chỉ gây bệnh cho người. Nhóm virus cúm type C: gây bệnh cho người, lợn. Nhóm Thogotovirus.Tên gọiCấu tạo AIVCác kháng nguyên bên trong (proreins M1 và NP) là các proteins đặc hiệu nhómđược dùng để xác định xem virus thuộc type A, B hay C.Các kháng nguyên bên ngoài (HA và NA) đa dạng hơn và là các kháng nguyêncó tính đặc hiệu subtype.Jorge Duitama et al, 2009Phân loại AIV Cúm gia cầm độc lực thấp (LPAI) xảy ra tự nhiên ở các loài chim. Bệnh không biểu hiện triệu chứng hoặc rất nhỏ. Những dòng virus này ít gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. Dòng LPAI H5 và H7 có khả năng biến chủng thành HPAI. Cúm gia cầm độc lực cao (HPAI): sau 10 ngày tiêm nhiễm cho gà, AIV phải làm chết 75-100% phôi gà thực nghiệm. Sau khi phân lập từ gà bệnh, AIV phát triển tốt và gây bệnh tích tế bào trong môi trường nuôi cấy không có trypsin. Đối với chủng H5 và H7 nếu mọc tốt trên môi trường không có trypsin, trình tự acidamine trùng với trình tự acidamine của chủng độc lực cao thì được xác định là chủng độc lực cao.Tái tổ hợp gene ở AIVNếu 2 chủng virus cúm đồng thời xâmnhiễm cùng 1 tế bào thì có thể xảy rahiện tượng tái tổ hợp gene (geneticrecombination); khi đó sẽ tạo ra cácvirus mới có các kháng nguyên kết hợp Sự thay đổi genotype của H5N1 từ khi phát hiện vào năm 1997 đến năm 2001. Tám đoạn gene của AIV được xếp theo thứ tự từ trên xuống PB2, PB1, PA, HA, NP, M, và NS. Các chủng virus: H9N2; H6N1; H5N1; H9N2/ Y280; và H5N11/97. (?) là genotype AIV chưa từng được phân lập từ gia cầm ở Hong Kong. Y. Guan, 2002Subtype AIV type A H1N1 H5N1 H2N2 H3N2 H7N2 H7N3 H7N7 H9N2 LOGOPhương pháp chuẩn đoánsubtype AIV type ADennis A. SenneLOGO RT-PCR • Cơ quan hoặc mô (não, khí quản, phổi,…)Thu mẫu bệnh • Các loại dịch (phổi, họng, mũi,…) phẩm • Huyết thanh • Sử dụng các Kit như: NucleoSpin RNA II,Tách chiết RNA Rneasy MiniKit,… Chuẩn bị mẫu • PCR buffer, MgCl2, dNTP, Primer, Rtase,… chạy RT-PCR • Tùy theo primer sử dụng mà có chu trìnhChạy RT-PCR nhiệt khác nhau Đọc kết quả • Trên gel agrose, hoặc real time,…Chuẩn đoán H5N1 WHO, 2007rRT-PCR Một nghiên cứu nhằm xác định subtype H5 và H7, tác giả đã sử dụng cáccặp primer và probe sauĐây là phương pháp rất nhanh, 28 mẩu bệnh phẩm đã được kiểm tra trongkhoảng 3h.Giới hạn phát hiện của cặp M primer là 103 gene copies. Cả hai cặp primer H5và H7 đều có giới hạn phát hiện là 103 đến 104 gene copies Erica Spackman et al, 2002rRT-PCR Một nghiên cứu khác trên subtype H5, H7 và H9 G. Cattoli, I. Monne. 2008rRT-PCR G. Cattoli, I. Monne. 2008
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PPCR TRONG CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CÁC SUBTYPE AIV TYPE ALOGOPCR TRONG CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CÁC SUBTYPE AIV TYPE A Phạm Thành TháiNội dung 1. Giới thiệu về AIV type A 2. Phương pháp chuẩn đoán LOGOGiới thiệu vềAvian Influenza Virus Type A AIV thuộc họ Orthomyxoviridae. Có đường kính vỏ 0,08-0,12 μm; nhân là chuỗi RNA đơn. Họ Orthomyxoviridae gồm có 4 nhóm virus là: Nhóm virus type A: gây bệnh cho mọi loài chim, 1 số động vật có vú và cả con người. Nhóm virus cúm type B: chỉ gây bệnh cho người. Nhóm virus cúm type C: gây bệnh cho người, lợn. Nhóm Thogotovirus.Tên gọiCấu tạo AIVCác kháng nguyên bên trong (proreins M1 và NP) là các proteins đặc hiệu nhómđược dùng để xác định xem virus thuộc type A, B hay C.Các kháng nguyên bên ngoài (HA và NA) đa dạng hơn và là các kháng nguyêncó tính đặc hiệu subtype.Jorge Duitama et al, 2009Phân loại AIV Cúm gia cầm độc lực thấp (LPAI) xảy ra tự nhiên ở các loài chim. Bệnh không biểu hiện triệu chứng hoặc rất nhỏ. Những dòng virus này ít gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. Dòng LPAI H5 và H7 có khả năng biến chủng thành HPAI. Cúm gia cầm độc lực cao (HPAI): sau 10 ngày tiêm nhiễm cho gà, AIV phải làm chết 75-100% phôi gà thực nghiệm. Sau khi phân lập từ gà bệnh, AIV phát triển tốt và gây bệnh tích tế bào trong môi trường nuôi cấy không có trypsin. Đối với chủng H5 và H7 nếu mọc tốt trên môi trường không có trypsin, trình tự acidamine trùng với trình tự acidamine của chủng độc lực cao thì được xác định là chủng độc lực cao.Tái tổ hợp gene ở AIVNếu 2 chủng virus cúm đồng thời xâmnhiễm cùng 1 tế bào thì có thể xảy rahiện tượng tái tổ hợp gene (geneticrecombination); khi đó sẽ tạo ra cácvirus mới có các kháng nguyên kết hợp Sự thay đổi genotype của H5N1 từ khi phát hiện vào năm 1997 đến năm 2001. Tám đoạn gene của AIV được xếp theo thứ tự từ trên xuống PB2, PB1, PA, HA, NP, M, và NS. Các chủng virus: H9N2; H6N1; H5N1; H9N2/ Y280; và H5N11/97. (?) là genotype AIV chưa từng được phân lập từ gia cầm ở Hong Kong. Y. Guan, 2002Subtype AIV type A H1N1 H5N1 H2N2 H3N2 H7N2 H7N3 H7N7 H9N2 LOGOPhương pháp chuẩn đoánsubtype AIV type ADennis A. SenneLOGO RT-PCR • Cơ quan hoặc mô (não, khí quản, phổi,…)Thu mẫu bệnh • Các loại dịch (phổi, họng, mũi,…) phẩm • Huyết thanh • Sử dụng các Kit như: NucleoSpin RNA II,Tách chiết RNA Rneasy MiniKit,… Chuẩn bị mẫu • PCR buffer, MgCl2, dNTP, Primer, Rtase,… chạy RT-PCR • Tùy theo primer sử dụng mà có chu trìnhChạy RT-PCR nhiệt khác nhau Đọc kết quả • Trên gel agrose, hoặc real time,…Chuẩn đoán H5N1 WHO, 2007rRT-PCR Một nghiên cứu nhằm xác định subtype H5 và H7, tác giả đã sử dụng cáccặp primer và probe sauĐây là phương pháp rất nhanh, 28 mẩu bệnh phẩm đã được kiểm tra trongkhoảng 3h.Giới hạn phát hiện của cặp M primer là 103 gene copies. Cả hai cặp primer H5và H7 đều có giới hạn phát hiện là 103 đến 104 gene copies Erica Spackman et al, 2002rRT-PCR Một nghiên cứu khác trên subtype H5, H7 và H9 G. Cattoli, I. Monne. 2008rRT-PCR G. Cattoli, I. Monne. 2008
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh tiêu chảy tiểu luận kỹ thuật PCR phát hiện salmonella xác định salmonella bệnh gia cầm sinh học phân tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
28 trang 506 0 0
-
Đề tài 'Tìm hiểu thực trạng việc sống thử của sinh viên hiện nay'
13 trang 372 0 0 -
Tiểu luận: Mua sắm tài sản công tại các cơ quan, đơn vị thuộc khu vực hành chính nhà nước
24 trang 301 0 0 -
Tiểu luận triết học - Ý thức và vai trò của ý thức trong đời sống xã hội
13 trang 272 0 0 -
Tiểu luận: Tư duy phản biện và tư duy sáng tạo
46 trang 249 0 0 -
Tiểu luận: ĐÀM PHÁN VỀ CÔNG VIỆC GIỮA NHÀ TUYỂN DỤNG
9 trang 234 0 0 -
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 228 0 0 -
Tiểu luận: Công ty Honda Việt Nam Honda Airblade 2011
27 trang 204 0 0 -
Tiểu luận ' Dịch vụ Logistics '
18 trang 201 0 0 -
Tiểu luận: Nghiên cứu mô hình hành vi mua và trung tâm mua của TMT Motor coporation
26 trang 200 0 0