Thông tin tài liệu:
Present Perfect Somebody has cleaned this room. - This room has been cleaned. Simple Future Somebody will clean this room - This room will be cleaned. Get Đôi khi người ta dùng get thay cho be trong Passive Voice. Ví dụ: This room get cleaned often.(Căn phòng này thường được lau.) Dùng get trong Passive Voice để nói điều gì xảy ra với ai hay với cái gì, thường thì hành động không được dự định trước mà xảy ra tình cờ, như: The dog got run over by a car.(Con chó bị một chiếc xe hơi cán phải.) Nhưng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Present Perfect Somebody has cleaned this room. - This room has been cleaned. Simple Future SomebodyPresent PerfectSomebody has cleaned this room.- This room has been cleaned.Simple FutureSomebody will clean this room- This room will be cleaned.GetĐôi khi người ta dùng get thay cho be trong Passive Voice.Ví dụ:This room get cleaned often.(Căn phòng này thường được lau.)Dùng get trong Passive Voice để nói điều gì xảy ra với ai hay với cái gì, thường thì hành động không đượcdự định trước mà xảy ra tình cờ, như:The dog got run over by a car.(Con chó bị một chiếc xe hơi cán phải.)Nhưng không phải lúc nào cũng có thể thay be bằng get. Ví dụ:George is liked by everyone. (George được thích bởi mọi người)(=Mọi người đều thích Goerge.)Trong câu này ta không được thay be bằng get.It is said that…, He is said to…Trong tiếng Anh người ta thường dùng Passive Voice trong các trường hợp mà người Việt không hề dùng.Chúng ta xét ở đây hai mẫu đặc biệt của cách dùng này:It is said that… có thể dịch : người ta nói rằng…He is said to… : người ta nói rằng anh ta…Ví dụ:It is said that you’ve just built a large house.- You’re said to have built a large house.(Người ta nói anh mới vừa xây một căn nhà rộng lắm.)It is said that he’s very old.- He’s said to be very old.(Người ta nói ông ta già lắm rồi.)Vocabularyfromfrom có nghĩa là từVí dụ:We went from Paris to London.(Chúng tôi đi từ Pari tới Luân đôn)from thường được dùng với một số tính từ chỉ khoảng cách. Để ý khi dùng với far.Để nói Nhà tôi cách xa cơ quan ta không nói My house is far my office mà phải nói My house is far from my office.Xét thêm trường hợp này:Muốn nói Nhà tôi cách cơ quan 3 cây số ta nói:It’s 3 kilomettres from my house to my office.hoặcMy office is 3 kilomettres far from my house.intointo là một giới từ có thể dịch nôm na là vào, thànhVí dụ:He walk into his school.(Anh ta đi bộ vào trường)You can change this into a book.(Anh có thể chuyển cái này thành một quyển sách.)Translate this into Vietnamese.(Hãy dịch cái này sang tiếng Việt.) Unit 28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ)Relative Clause là mệnh đề quan hệ.Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.Chúng ta đã biết tính từ là từ thường được dùng để bổ sung thêm tính chất cho một danh từ nào đó trongcâu. Nhưng thường khi để giải thích rõ hơn về danh từ này ta không thể chỉ dùng một từ mà phải là cảmột mệnh đề. Mệnh đề liên hệ được dùng trong những trường hợp như vậy. Vậy có thể nói mệnh đề liênhệ dùng để bảo chúng ta rõ hơn về một đối tượng mà người nói muốn nói tới.Xét ví dụ sau:The man who is standing over there is my friend.Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau the man và dùngđể xác định danh từ the man đó.Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:The man is my friend.Nhưng câu này không cho chúng ta biết cụ thể the man nào.Trong câu có mệnh đề liên hệ:The man who is standing over there is my friend (Người đàn ông mà đang đứng ở đằng kia là bạn tôi.)Mệnh đề liên hệ xác định cụ thể the man nào, the man who is standing over there.Nhìn vào mệnh đề liên hệ ta thấy có mặt từ who, nhưng who ở đây không phải là một từ hỏi mà nó đóngvai trò một đại từ quan hệ.Tất cả các từ hỏi Wh đều có thể được dùng làm đại từ quan hệ với các nghĩa như sau:Who :người, người mà What :điều, điều màWhich :cái mà Whose :củaWhen :khi Whom :người mà…WhoChúng ta dùng who trong relative clause khi nói về người.Ví dụ:What’s the name of the man who lent you the money?(Tên người đàn ông cho anh mượn tiền là gì?)The girl who is singing is my lover.(Cô gái đang hát là người yêu của tôi.)An architect is someone who designs buildings.(Một kiến trúc sư là người mà thiết kế nhà cửa.)Chúng ta cũng có thể thay who bằng that trong relative clause.Ví dụ:The man that is standing over there is my friend.That, WhichChúng ta dùng that khi muốn nói đến điều gì hoặc vật gì.Ví dụ:I don’t like stories that have an unhappy endings.(Tôi không thích những câu chuyện có kết cục buồn thảm.)Everything that happened was my fault.(Mọi điều xảy ra là do lỗi của tôi.)The window that was broken has now been repaired.(Cái cửa sổ bị gãy bây giờ đã được sửa lại.)Cũng có thể dùng which khi nói đến đồ vật.The book which is on the table is mine.(Quyển sách đang ở trên bàn là của tôi.)Nhưng người ta thường dùng that hơn là which.Quan sát các câu trên ta thấy who/that đóng vai trò chủ từ trong mệnh đề quan hệ, trong trường hợp nàyta không được phép lược bỏ who/that. Khi who/that đóng vai trò túc từ (object) trong mệnh đề quan hệ cóthể lược bỏ who/that đi.Trong các ví dụ sau who/that đóng vai trò object trong relative clause.- The man who I want to see wasn’t here.- The man I want to see wasn’t here.(Người đàn ông mà tôi muốn gặp không có ở đây.) ...