Danh mục

PRIMPÉRAN

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 195.76 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén dễ bẻ 10 mg : hộp 40 viên - Bảng B. dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 10 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 12 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Métoclopramide chlorhydrate khan 10 mgcho 1 ống Métoclopramide chlorhydrate khan DƯỢC LỰC Kích thích sự vận động đường tiêu hóa. Métoclopramide : thuốc an thần kinh có tác động đối kháng với dopamine, ngăn ngừa triệu chứng buồn nôn do ức chế các thụ thể dopaminergic. DƯỢC ĐỘNG HỌC 10 mgHấp thu : trường hợp dùng bằng đường uống, métoclopramide...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PRIMPÉRAN PRIMPÉRAN SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén dễ bẻ 10 mg : hộp 40 viên - Bảng B. dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 10 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 12 ống - BảngB. THÀNH PHẦN cho 1 viên Métoclopramide chlorhydrate khan 10 mg cho 1 ống Métoclopramide chlorhydrate khan 10 mg DƯỢC LỰC Kích thích sự vận động đường tiêu hóa. Métoclopramide : thuốc an thần kinh có tác động đối kháng với dopamine,ngăn ngừa triệu chứng buồn nôn do ức chế các thụ thể dopaminergic. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu : trường hợp dùng bằng đường uống, métoclopramide được hấpthu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 50% đối vớidạng viên. Chuyển hóa : métoclopramide ít được chuyển hóa. Phân phối : métoclopramide được phân phối rộng đến các mô. Thể tíchphân phối từ 2,2 đến 3,4 l/kg. Thuốc ít gắn với protéine huyết tương. Thuốc quađược nhau thai và sữa mẹ. Bài tiết : métoclopramide chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng tựdo hay sulfonyl-liên hợp. Thời gian bán hủy đào thải từ 5 đến 6 giờ và tăng trongtrường hợp bệnh nhân bị suy gan hay suy thận. CHỈ ĐỊNH Các biểu hiện khó tiêu do rối loạn nhu động ruột. Điều trị triệu chứng buồn nôn và ói mửa. Chuẩn bị cho một vài xét nghiệm đường tiêu hóa (dạng tiêm). CHỐNG CHỈ ĐỊNH Trong trường hợp mà sự kích thích vận động dạ dày - ruột có khả năng gâynguy hiểm : xuất huyết dạ dày - ruột, tắc ruột cơ năng hay thủng đường tiêu hóa. Bệnh nhân có biểu hiện rối loạn vận động muộn do thuốc an thần kinh haydo métoclopramide. Đối tượng được biết rõ hoặc nghi ngờ bị u tế bào ưa crôm (nguy cơ gây cơnkịch phát cao huyết áp). Tiền căn viêm hoặc chảy máu trực tràng. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng : Các tác dụng ngoại ý trên thần kinh (hội chứng ngoại tháp) có thể xảy ra,đặc biệt là ở trẻ em và thanh niên (xem phần Tác dụng ngoại ý). Trường hợp bị nôn thuốc một phần hoặc toàn bộ, vẫn giữ khoảng cách liềutrước khi dùng trở lại. Trường hợp nôn mửa nhiều, phải ngừa nguy cơ mất nước. Bù nước thườngbằng đường uống với dung dịch đường-muối và cho uống nhiều lần, mỗi lầnmột ít. Thận trọng lúc dùng : Không nên chỉ định thuốc này cho bệnh nhân động kinh (có thể gia tăng tầnsố và cường độ của cơn động kinh). Nên giảm liều ở người suy gan, suy thận. Lưu ý các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và máy móc về khảnăng bị ngủ gật khi dùng thuốc. LÚC CÓ THAI Ở loài vật : không có tác dụng sinh quái thai. Ở người : cho đến nay không thấy có tác dụng sinh quái thai ở liều thôngthường. LÚC NUÔI CON BÚ Vẫn có thể cho con bú nếu chỉ dùng thuốc có tính tạm thời (ví dụ như đểchống nôn sau phẫu thuật César) với điều kiện là trẻ phải sinh đủ tháng và có sứckhỏe tốt. Trường hợp trẻ sinh thiếu tháng hay dùng thuốc liều cao hay kéo dài thìkhông nên cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Lévodopa : do có đối kháng tương tranh giữa lévodopa và thuốc an thầnkinh. Không nên phối hợp : - Alcool : rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Việcgiảm sự tập trung có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay điều khiển máy móc. Tránhuống rượu và các thuốc có chứa rượu. Lưu ý khi phối hợp : - Thuốc cao huyết áp : tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áptư thế (do hiệp đồng tác dụng). - Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác : thuốc chống trầm cảm cótác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốcan thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, méthadone : tăng ứcchế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là khi phải lái xe hay điềukhiển máy móc. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Ngủ gật, mệt mỏi, chóng mặt, hiếm khi nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy, hạhuyết áp, chảy mồ hôi vừa. Các triệu chứng ngoại tháp thường hết khi ngưng điều trị. Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Tác dụng nội tiết : tăng prolactine máu, vô kinh, tăng tiết sữa, vú to ở đànông. Vài trường hợp gây methémoglobine huyết ở trẻ sơ sinh. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : Đường uống : 1/2-1 viên 10 mg, 3 lần/ngày trước các bữa ăn, cách khoảngít nhất 6 giờ giữa các lần uống. Đường tiêm : 1 mũi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có thể lặp lại nếu cần thiết, 2-10 mg/kg/24 giờ. Trẻ em : Đường uống : trẻ em với cân nặng > 20 kg, 4 mg/kg/ngày (1 viên 10 mg/20kg/ngày) chia làm 4 lần. Suy thận nặng : giảm liều. QUÁ LIỀU Không gây tử vong trong các trường hợp sử d ...

Tài liệu được xem nhiều: