Danh mục

QoS trong mạng IP NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG IP CHƯƠNG 1_2

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 403.79 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.3.2 IPv6  Định dạng gói IPv6 Định dạng gói IPv6 được cho ở hình 1.12. Mỗi gói gồm hai phần: tiêu đề cơ sở và tải tin. Tải tin lại gồm hai phần: các tiêu đề mở rộng tùy chọn và dữ liệu tầng trên
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QoS trong mạng IP NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG IP CHƯƠNG 1_2 Chất lượng dịch vụ trong mạng IPĐồ án tốt nghiệp ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG MẠNG Đ ề tài: NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG IP 1 .3.2 IPv6  Định dạng gói IPv6 Định dạng gói IPv6 được cho ở hình 1.12. Mỗi gói gồm hai phần: tiêu đề cơ sở và tảitin. Tải tin lại gồm hai phần: các tiêu đề mở rộng tùy chọn và dữ liệu tầng trên. Tiêu đề cơsở chiếm 40 byte, trong khi tiêu đề mở rộng và dữ liệu có chiều dài tối đa 65535 byte. Hình 1.12: Gói IPv6  Tiêu đề cơ sở Hình 1.13 minh họa định dạng gói IPv6. 0-3 4-7 8-10 11-15 16-19 20-23 24-27 28-31 Version Traffic class (8 bit) Flow Label Payload Length Next Header Hop Limit Source Address (128 bitss) Destination Address (128 bitss) Chất lượng dịch vụ trong mạng IPĐồ án tốt nghiệp Hình 1.13: Định dạng gói IPv6 Các trư ờng trong phần tiêu đ ề cơ sở như sau:  Phiên bản (Version): Trường 4 bít này cho biết phiên bản của gói IP. Đối với IPv6, giá trị trường này là 6.  Độ ưu tiên (Priority): Trường 4 bít n ày định nghĩa độ ưu tiên của gói trong trường hợp có tắc nghẽn.  Nhãn luồng (Flow label): Trường 24 bít này được thiết kế để cung cấp sự xử lý đặc biệt cho một luồng dữ liệu cụ thể. Chúng ta sẽ thảo luận trường này ở phần sau.  Chiều dài tải tin (payload length): Trường hai byte này định nghĩa chiều dài của gói IP, không tính phần tiêu đề cơ sở.  Tiêu đề tiếp theo (next header): Trường 8 bít này định nghĩa tiêu đề theo sau phần tiêu đề cơ sở. Tiêu đề tiếp theo có thể là một tiêu đề mở rộng tùy chọn được IP sử dụng hoặc tiêu đ ề cho một giao thức tầng trên, ch ẳng hạn UDP hoặc TCP. Mỗi tiêu đề mở rộng đều chứa trư ờng này.  Giới hạn bước nhảy (hop limit): Trường 8 bít này có tác dụng tương tự như trường TTL trong IPv4.  Địa chỉ nguồn (source address): Trường 128 bít này nhận dạng nguồn của gói.  Địa chỉ đích (destination address): Trường 128 bít này thường nhận dạng đích cuối cùng của gói. Tuy nhiên, n ếu định tuyến nguồn được sử dụng, trường này chứa địa chỉ của router kế tiếp.  Địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv6 d ài 128 bít và được biểu diễn dưới dạng hexa hai chấm. Trong cáchbiểu diễn này, 128 bít được chia th ành 8 phần, mỗi phần dài 2 byte. Hai byte được biểudiễn bằng 4 số hexa. Do đó, địa chỉ IP gồm 32 số hexa, cứ 4 số hexa có một dấu haich ấm để phân tách. Chất lượng dịch vụ trong mạng IPĐồ án tốt nghiệp Hình 1.14. Ví d ụ về địa chỉ IPv6 1 .3.3 So sánh IPv4 với IPv6 Giao thức tầng liên mạng trong bộ giao thức TCP/IP hiện nay là IPv4. IPv4 cungcấp truyền thông trạm-tới-trạm giữa các hệ thống trên Internet. Cho dù IPv4 được thiếtkế tốt, nhưng nó vẫn có một số hạn chế m à trở n ên không phù hợp với sự phát triểnnhanh của Internet: - IPv4 sử dụng 32 bít để đánh địa chỉ và chia khoảng địa chỉ thành các lớp A, B, C, D, E. Khoảng địa chỉ IPv4 là không đủ cho sự phát triển nhanh chóng của Internet. - Internet ph ải điều tiết truyền video và âm thanh thời gian thực. Các kiểu truyền này yêu cầu độ trễ tối thiểu và khả năng d ành trước tài nguyên. Những điều chưa được hỗ trợ trong IPv4. - IPv4 không hỗ trợ mật mã và chứng thực. Để vượt qua những hạn chế này, IPv6 đã được phát triển. Trong IPv6, giao thức IPđược thay đổi để điều tiết sự thay đổi không thể đoán trước của Internet. Định dạng vàchiều dài của địa chỉ IP được thay đổi cùng với định dạng gói. IPv6 có một số ưu điểm so với IPv4: - Khoảng địa chỉ lớn hơn. Địa chỉ IPv6 d ài 128 bít, nghĩa là gấp bốn lần chiều d ài địa chỉ IPv4. - Định dạng tiêu đ ề tốt hơn. IPv6 sử dụng định dạng tiêu đề mới, trong đó các tùy chọn được tách khỏi phần tiêu đề cơ sở và nếu cần, được thêm vào giữa phần tiêu đề cơ sở và dữ liệu. Do vậy, làm đơn giản và tăng tốc độ xử lý định tuyến vì h ầu hết các tùy chọn đều không cần được router kiểm tra. - Các tùy chọn mới. IPv6 có một số tùy chọn mới cho phép các chức năng bổ sung. - Cho phép mở rộng. IPv6 được thiết kế để cho phép mở rộng khi có yêu cầu. - Hỗ trợ cấp phát tài nguyên. Trong IPv6, trường loại dịch vụ được bỏ đi, nhưng một cơ ch ế (được gọi là nhãn luồng) đ ược thêm vào để cho phép nguồn yêu cầu xử lý gói đặc biệt. Cơ ch ế n ày có th ể đư ợc sử dụng để hỗ trợ lưu lượng video ho ặc âm thanh thời gian thực. - Bảo mật hơn. Tùy chọn mật m ã và chứng thực trong IPv6 cung cấp tính toàn vẹn và tính b ảo mật của gói. ...

Tài liệu được xem nhiều: