Danh mục

Quá trình hình thành bệnh thấp tim part1

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 234.31 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NỘI DUNG : 1. Định nghĩa :Thấp là một bệnh lý miễn dịch, có tính cách hệ thống, xảy ra sau viêm họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A. Bệnh gây tổn thương mô liên kết của nhiều cơ quan như khớp, tim, thần kinh, da và mô dưới da .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành bệnh thấp tim part1 BỆNH THẤP TIMNỘI DUNG : 1. Định nghĩa :Thấp là một bệnh lý miễn dịch, có tính cách hệthống, xảy ra sau viêm họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhómA. Bệnh gây tổn thương mô liên kết của nhiều cơ quan như khớp,tim, thần kinh, da và mô dưới da . 7. Triệu chứng lâm sàng : 7.1. Viêm họng: 1/3 bệnh nhân bị đợt thấp cấp đầu tiên khôngcó triệu chứng viêm họng, 54-70% bệnh nhân bị đợt thấp cấp táiphát không có triệu chứng viêm họng. Triệu chứng có thể phân biệtvới viêm họng do virus . Viêm họng do GABHS Viêm họng doĐặc điểmvirusTuổi 3-20 tuổi Bất kỳKhởi phát đột ngột từ từTriệu chứng ban đầu đau họng ,nuốt đau ngứa họng ,đau họng đỏ ,phù ,có bợn vàng họng đỏ ,loétKhám,tiết 1 dịch,bóng nước ngànhỏHạch cổ to ,đau có thể có+hoặc-Da có ban đỏ mẫn đỏ ,bóngnước nhỏTriệu chứng đi kèm nhức đầu ,đau bụng ho, sổ mũi , tiêuchảy- Viêm họng  Đợt thấp cấp Xảy ra sau 1-5 tuần ( trung bình 18.6 ngày )7.2. Viêm khớp: Thường gặp nhất ,75% các trường hợp đợt thấpđầu tiên . Vị trí khớp tổn thương :ở nhiều khớp,cũng có khi chỉ 1khớp bị trong nhiều đợt.Thường gặp ở các khớp lớn của chi, nhưngtất cả các khớp đều có thể bị.Thường xảy ra ở khớp:khuỷu, cổ tay,gối,cổ chân. Ít gặp ở khớp: háng vai bàn tay, bàn chân. Hiếm ởkhớp: đốt sống, đòn ức, thái dương,hàm .Tính chất :Có thể đối xứnghoặc không .Có tính di chuyển, khi triệu chứng mới xuất hiện ởkhớp mới thì triệu chứng ở khớp cũ có khuynh hướng giảm hoặckhông. Tuy nhiên có thể có nhiều khớp lớn cùng bị cùng một lúc .Đau khớp có thể dẫn tới hạn chế hạn chế cử động khớp, dấu hiệusưng nóng, đỏ có thể có hoặc không . Có thể có tràn dịch .Thời gianviêm :không điều trị :chỉ viêm một vài ngày ,tất cả các triệu chứng 2biến mất trong 3-4 tuần và không để lại di chứng. Nếu điều trịAspirin thì triệu chứng biến mất trong vòng 24 –48 giờ .7.3. Viêm tim : 7.3.1. Tần suất: 40-50% trường hợp xảy ra trong đợt thấp đầutiên,1-2 tuần đầu của bệnh 7.3.2. Đặc điểm : Có thể có triệu chứng tại khớp trước đó .Khôngcó mức độ tương quan giữa viêm khớp và viêm tim .Hiếm khi xuấthiện trể hơn sau 3 tuần.Thời gian viêm thay đổi từ 6 tuần đến 6tháng . 7.3.3. Viêm nội tâm mạc: Gây tổn thương van tim.Triệu chứng cơnăng thường không đặc hiệu : đau tức ngực,đau vùng trướctim.Triệu chứng thực thể :Nhịp tim nhanh, tiếng tim mờ ở mõm .Nghe âm thổi tâm thu ở mõm, lan ra nách, cường độ thay đổi ( 2/6 ,âm sắc cao và êm dịu do hở van 2 lá.âm thổi giữa tâm trương (CareyCoombs) ở mõm, âm sắc trầm, do hở hoặc hẹp van 2 lá tương đối .+Âm thổi tâm trương ít gặp ở khoảng liên sườn III bờ trái xương ức,lan dọc bờ trái xương ức do hở van động mạch chủ.Viêm nội tâmmạc không gây tử vong ngay, nhưng để lại di chứng rất nguyhiểm . 7.3.4. Viêm cơ tim: thường kết hợp với viêm nội tâm mạc và gâysuy tim .Triệu chứng cơ năng : đau ngực, khó thở, mệt,các triệuchứng suy tim.Triệu chứng thực thể :tim to toàn bộ và nhanh,nhịpnhanh, có tiếng ngựa phi đầu tâm trương (T3),loạn nhịp, âm thổi tâm 3thu do dãn buồng tim. Viêm cơ tim không để lại di chứng, nhưngnếu nặng có thể gây tử vong. 7.3.5. Viêm màng ngoài tim:ít gặp , viêm khô hoặc có tràn dịch. Triệu chứng cơ năng : đau ngực, khó thở, ho.Triệu chứng thực thể:nhịp tim nhanh, có tiếng ngựa phi, tiếng tim mờ, tiếng cọ màngtim.Viêm màng ngoài tim thường để lại di chứng viêm màng ngoàitim co thắt. 7.3.6. Viêm tim toàn bộ : Vẻ mặt nhiễm độc :sốt cao, xanh xao,vảmồ hôi, tay chân lạnh .Suy tim nặng có thể dẫn tới sốc tim, phù phổicấp. 7.3.7. Phân độ viêm tim : Viêm tim nhẹ Viêm tim trung bình Viêmtim nặngTim to _ + +Suy tim _ _+Cường độ âm thổi* tâm thu ( 3/6 > 3/6 >3/6* tâm trương ( 2/6 > 2/6 >2/6Di chứng van tim _ ++ 4 7.3.8 . Lưu ý : Xác định viêm tim trên bệnh nhi có di chứng vantim hậu thấp dựa vào:Sự xuất hiện của tổn thương van tim mới, suy tim đột ngột hoặc suytim đột ngột nặng thêm xảy ra trên bệnh nhi không theo chươngtrình phòng thấp.Khó xác định mức độ viêm tim ở những bệnh nhinày, khi thấp tái phát xem như viêm tim nặng. Viêm tim thầm lặngđược phát hiện tình cờ, đôi ...

Tài liệu được xem nhiều: