Quá trình hình thành giáo trình hướng dẫn sử dụng các hàm có sẵn trong win p5
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 314.52 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tệp tin hợp ngữ nguồn: tập hợp các phát biểu hợp ngữ (Assembly language statment). Mỗi một phát biểu được viết trên 1 dòng. Đó có thể là 1 lệnh (Assembly language Instruction) hoặc 1 chỉ dẫn (Assembler directive). 2. Cấu trúc của 1 dòng lệnh/ chỉ dẫn của hợp ngữ * Khuôn dạng của 1 dòng lệnh hợp ngữ như sau: Nhãn chỉ thị toán hạng; lời bình - Nhãn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành giáo trình hướng dẫn sử dụng các hàm có sẵn trong win p5 int 20h;-------------------------CLRSCR Proc mov ah,0fh int 10h mov ah,00 int 10h retCLRSCR Endp;-------------------------Chu_hoa Proc mov al,[si] cmp al,a jb Bo_qua cmp al,z ja Bo_qua sub byte ptr[si],32Bo_qua: retChu_hoa Endp;-------------------------Chu_thuong Proc mov al,[si] cmp al,A jb Boqua cmp al,Z ja Boqua add byte ptr [si],32Boqua: retChu_thuong Endp;--------------------------Code EndsEnd Start 1. Tệp tin hợp ngữ nguồn: tập hợp các phát biểu hợpngữ (Assembly language statment). Mỗi một phát biểuđược viết trên 1 dòng. Đó có thể là 1 lệnh (Assemblylanguage Instruction) hoặc 1 chỉ dẫn (Assemblerdirective). 2. Cấu trúc của 1 dòng lệnh/ chỉ dẫn của hợp ngữ * Khuôn dạng của 1 dòng lệnh hợp ngữ như sau: Nhãn chỉ thị toán hạng; lời bình - Nhãn: dùng để thay thế địa chỉ câu lệnh cho phépchương trình tham chiếu thông qua nhãn. Ở ví dụ 2 Printloop là 1 nhãn chỉ 1 địa chỉ. Writecharcũng là 1 nhãn chỉ 1 thủ tục. - Chỉ thị (Instruction) Các lệnh hợp ngữ xác định hành động mà CPU thựchiện. Còn các chỉ dẫn không phải là lệnh của CPU, nó chỉdùng để điều khiển cách dịch của Assemler. Ví dụ: INT 21, MOV ah, 2h... là những chỉ thị củahợp ngữ. - Toán hạng xác định các dữ liệu mà câu lệnh cần xửlý, các toán hạng là các hằng, thanh ghi, tên tượng trưng.Toán hạng thường là các hằng, tên thanh ghi, tên tượngtrưng hay biểu thức... - Chú thích: vùng này luôn bắt đầu bằng dấu: đượcsử dụng để ghi chú, chú giải... * Khuôn dạng của 1 dòng chỉ dẫn hợp ngữ như sau: [tên] tên gợi nhớ [toán hạng] [;lời bình] Chỉ dẫn được dùng để định nghĩa tên tượng trưng,khai báo dữ liệu và biến, khai báo đoạn chương trình con,đánh dấu cuối đoạn, cuối chương trình con hay kết thúcchương trình. Macro Assemler có rất nhiều chỉ dẫn khác nhau. Cóthể liệt kê một số nhóm chính như sau: + Nhóm định nghĩa tên tượng trưng: Name EQU VD: x EQU count Name=Expression dong=10 + Nhóm khai báo dữ liệu [Name] DB data DB,DW,DD data MSG DB ‘Hellos’ khai báo chuỗi + Nhóm khai báo đoạn và chương trình con Chỉ dẫn: Segment và end Name SEGMENT ......... Name ENDS Chỉ dẫn này được sử dụng để khai báo 1 đoạn. Nóchia chương trình nguồn thành các đoạn phân biệt. Có 4kiểu đoạn CODE, DATA, EXTRA, STACK. Chỉ dẫn SEGMENT đánh dấu điểm bắt đầu củađoạn, còn chỉ dẫn ENDS đánh dấu điểm cuối của đoạn. Chỉ dẫn: ASSUME ASSUME Seg_reg: Seg_name ASSUME Seg_reg: NOTHING ASSUME NOTHING Chức năng: ASSUME giúp Assemler trong việcchuyển đổi các biến hay các nhãn trong chương trình sangcác địa chỉ tương ứng. ASSUME giúp Assemler biếnthanh ghi đoạn nào mà chương trình cần dùng để địa chỉhoá các nhãn và các biến. - Seg_reg là tên các thanh ghi đoạn - Seg_name là tên của các đoạn đã được khai báobằng chỉ dẫn SEGMENT. - Từ khoá NOTHING dùng để huỷ bỏ chỉ dẫnASSUME trước đó. Ví dụ 1: ASSUME CS: cseg, DS: dseg + Chỉ dẫn PROC và ENDP Chỉ dẫn PROC và ENDP dùng để khai báo 1chương trình con. + Nhóm chỉ dẫn điều khiển ORG Expression Chỉ dẫn dùng để báo cho Assemler biết các mãlệnh và dữ liệu ngay sau Directive ORG sẽ được nạp vàobộ nhớ bắt đầu tại địa chỉ offset được xác định.VD: ORG 100h Tác giả: NGUYỄN VĂN HOÀN Đơn vị: BM KTMT – Công Nghệ Thông Tin Trường Sĩ quan Chỉ Huy Kỹ Thuật Thông Tin Email: nguyenvanhoan76@gmail.com
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành giáo trình hướng dẫn sử dụng các hàm có sẵn trong win p5 int 20h;-------------------------CLRSCR Proc mov ah,0fh int 10h mov ah,00 int 10h retCLRSCR Endp;-------------------------Chu_hoa Proc mov al,[si] cmp al,a jb Bo_qua cmp al,z ja Bo_qua sub byte ptr[si],32Bo_qua: retChu_hoa Endp;-------------------------Chu_thuong Proc mov al,[si] cmp al,A jb Boqua cmp al,Z ja Boqua add byte ptr [si],32Boqua: retChu_thuong Endp;--------------------------Code EndsEnd Start 1. Tệp tin hợp ngữ nguồn: tập hợp các phát biểu hợpngữ (Assembly language statment). Mỗi một phát biểuđược viết trên 1 dòng. Đó có thể là 1 lệnh (Assemblylanguage Instruction) hoặc 1 chỉ dẫn (Assemblerdirective). 2. Cấu trúc của 1 dòng lệnh/ chỉ dẫn của hợp ngữ * Khuôn dạng của 1 dòng lệnh hợp ngữ như sau: Nhãn chỉ thị toán hạng; lời bình - Nhãn: dùng để thay thế địa chỉ câu lệnh cho phépchương trình tham chiếu thông qua nhãn. Ở ví dụ 2 Printloop là 1 nhãn chỉ 1 địa chỉ. Writecharcũng là 1 nhãn chỉ 1 thủ tục. - Chỉ thị (Instruction) Các lệnh hợp ngữ xác định hành động mà CPU thựchiện. Còn các chỉ dẫn không phải là lệnh của CPU, nó chỉdùng để điều khiển cách dịch của Assemler. Ví dụ: INT 21, MOV ah, 2h... là những chỉ thị củahợp ngữ. - Toán hạng xác định các dữ liệu mà câu lệnh cần xửlý, các toán hạng là các hằng, thanh ghi, tên tượng trưng.Toán hạng thường là các hằng, tên thanh ghi, tên tượngtrưng hay biểu thức... - Chú thích: vùng này luôn bắt đầu bằng dấu: đượcsử dụng để ghi chú, chú giải... * Khuôn dạng của 1 dòng chỉ dẫn hợp ngữ như sau: [tên] tên gợi nhớ [toán hạng] [;lời bình] Chỉ dẫn được dùng để định nghĩa tên tượng trưng,khai báo dữ liệu và biến, khai báo đoạn chương trình con,đánh dấu cuối đoạn, cuối chương trình con hay kết thúcchương trình. Macro Assemler có rất nhiều chỉ dẫn khác nhau. Cóthể liệt kê một số nhóm chính như sau: + Nhóm định nghĩa tên tượng trưng: Name EQU VD: x EQU count Name=Expression dong=10 + Nhóm khai báo dữ liệu [Name] DB data DB,DW,DD data MSG DB ‘Hellos’ khai báo chuỗi + Nhóm khai báo đoạn và chương trình con Chỉ dẫn: Segment và end Name SEGMENT ......... Name ENDS Chỉ dẫn này được sử dụng để khai báo 1 đoạn. Nóchia chương trình nguồn thành các đoạn phân biệt. Có 4kiểu đoạn CODE, DATA, EXTRA, STACK. Chỉ dẫn SEGMENT đánh dấu điểm bắt đầu củađoạn, còn chỉ dẫn ENDS đánh dấu điểm cuối của đoạn. Chỉ dẫn: ASSUME ASSUME Seg_reg: Seg_name ASSUME Seg_reg: NOTHING ASSUME NOTHING Chức năng: ASSUME giúp Assemler trong việcchuyển đổi các biến hay các nhãn trong chương trình sangcác địa chỉ tương ứng. ASSUME giúp Assemler biếnthanh ghi đoạn nào mà chương trình cần dùng để địa chỉhoá các nhãn và các biến. - Seg_reg là tên các thanh ghi đoạn - Seg_name là tên của các đoạn đã được khai báobằng chỉ dẫn SEGMENT. - Từ khoá NOTHING dùng để huỷ bỏ chỉ dẫnASSUME trước đó. Ví dụ 1: ASSUME CS: cseg, DS: dseg + Chỉ dẫn PROC và ENDP Chỉ dẫn PROC và ENDP dùng để khai báo 1chương trình con. + Nhóm chỉ dẫn điều khiển ORG Expression Chỉ dẫn dùng để báo cho Assemler biết các mãlệnh và dữ liệu ngay sau Directive ORG sẽ được nạp vàobộ nhớ bắt đầu tại địa chỉ offset được xác định.VD: ORG 100h Tác giả: NGUYỄN VĂN HOÀN Đơn vị: BM KTMT – Công Nghệ Thông Tin Trường Sĩ quan Chỉ Huy Kỹ Thuật Thông Tin Email: nguyenvanhoan76@gmail.com
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn quản trị mạng thủ thuật quản trị mạng kỹ năng quản trị mạng phương pháp quản trị mạng mẹo quản trị mạngTài liệu liên quan:
-
Một số giải pháp khắc phục lỗi router Wi-Fi phải reset mới vào được mạng
5 trang 100 0 0 -
Giáo trình hình thành nghiệp vụ ngân hàng và thanh toán trực tuyến trên internet p6
5 trang 41 0 0 -
Hashtag là gì và người ta dùng nó trên mạng ra sao?
6 trang 36 0 0 -
7 trang 32 0 0
-
Nghề Quản trị mạng và An ninh mạng máy tính
2 trang 27 0 0 -
Những ứng dụng không còn cần thiết trên Windows 8
8 trang 25 0 0 -
4 trang 24 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng các chế độ bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công p4
10 trang 24 0 0 -
Cách sử dụng nhiều màn hình máy tính cùng lúc hiệu quả
5 trang 24 0 0 -
Làm quản trị mạng là làm gì? Cần học những gì?
5 trang 24 0 0