Quá trình hình thành giáo trình lý thuyết chung về thị trường mở và thị trường chứng khoán p3
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 380.17 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Như vậy, ta thấy nghiệp vụ mua từ giới phi ngân hàng trên TTM cũng tương tự như mua từ một ngân hàng trên TTM. *2) Nếu tổ chức, cá nhân ấy bán chứng khoán cho NHTW lấy séc nhưng đổi séc ấy thành tiền mặt tại một NHTM thì tác động tới tiền dự trữ là khác nhau: Cá nhân hay tổ chức đó sẽ nhận 100tỷ đôla tiền mặt trong khi tài sản chứng khoán của nó giảm 100 tỷ đô la: Tài sản Có Giới phi ngân hàng Tài sản Nợ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành giáo trình lý thuyết chung về thị trường mở và thị trường chứng khoán p3 Tài sản Có NHTW Tài sản Nợ Chứng khoán :+100 tỷ đôla Tiền dự trữ : +100 tỷ đôla Như vậy, ta thấy nghiệp vụ mua từ giới phi ngân hàng trên TTMcũng tương tự như mua từ một ngân hàng trên TTM. *2) Nếu tổ chức, cá nhân ấy bán chứng khoán cho NHTW lấy sécnhưng đổi séc ấy thành tiền mặt tại một NHTM thì tác động tới tiềndự trữ là khác nhau: Cá nhân hay tổ chức đó sẽ nhận 100tỷ đôla tiền mặt trong khi tàisản chứng khoán của nó giảm 100 tỷ đô la: Tài sản Có Giới phi ngân hàng Tài sản Nợ Chứng khoán :-100 tỷ đôla Tiền mặt : +100 tỷ đôla Tại NHTW, tài sản Có là chứng khoán tăng 100 tỷ đô la, trong khi tài sản Nợ là tiền lưu hành tăng 100 tỷ đô la Tài sản Có NHTW Tài sản Nợ Chứng khoán : +100 tỷ đôla Đồng tiền lưu hành :+100 tỷ đôla Kết quả trong trường hợp này là đồng tiền lưu hành tăng 100 tỷđô la, dự trữ không tăng làm cơ số tiền tệ tăng 100 tỷ đôla . Vậy tác động việc mua chứng khoán trên TTM đối với cơ số tiềntệ là như nhau dù tiền thu được từ vụ bán đó được giữ lại ở trạngthái tiền dự trữ hay tiền mặt. * Bán chứng khoán trên TTM Trường hợp này sẽ ngược với trường hợp mua chứng khoán trênTTM. ậ đây chỉ xin nêu lại vắn tắt như sau: Khi NHTW bán ra 100 tỷ đôla chứng khoán cho ngân hàng hoặccông chúng thì cơ số tiền tệ lập tức giảm 100 tỷ đô la . Ví dụ :NHTW bán cho cá nhân 100 tỷ đôla chứng khoán . Tài sản Có Khách hàng- người mua Tài sản Nợ Chứng khoán :+100 tỷ đôla Tiền mặt : -100 tỷ đôla Tại NHTW , giảm đi 100 tỷ đôla chứng khoán đã bán cho kháchhàng, đồng thời cũng giảm 100 tỷ đôla tiền lưu hành do khách hàngrút tiền mặt để thanh toán chứng khoán. Tài sản Có NHTW Tài sản Nợ Chứng khoán : -100 tỷ đôla Tiền mặt lưu thông: -100 tỷ đôla Cách biểu thịbằng ghi chép tài khoản chữ T cho ta thấy rõ hơngiao dịch mua (bán )với giá trị 100 tỷ đôla chứng khoán trên TTMkhông phân biệt chủ thể giao dịch với NHTW hay giới phi ngânhàng , là cá nhân hay tổ chức; thanh toán chứng khoán bằng séc haybằng tiền mặt đều cho ta một kết quả là tăng (hay giảm) tương ứng100 tỷ đôla trong cơ số tiền tệ. *Phân tích ảnh hưởng của việc mua bán chứng khoán trên TTM qua mô hình MD-MS: Ta có công thức : MS= Mm * MB Trong đó : MS : Cung tiền tệ của nền kinh tế Mm : Số nhân tiền tệ MB : Cơ số tiền tệ Việc tăng (giảm) MB làm tăng (giảm) cung tiền tệ. Sự thay đổiMS dẫn đến sự thay đổi tương quan cung cầu trên thị trường tiền;làm tác động đến giá cả của nó là lãi suất. + Khi MB giảm làm cho MS giảm (cung tiền tệ dịch chuỷên sangtrái, lên trên tử MSo đến MS1). Giá cả (lãi suất) trên thị trường tănglên (từ io đến i1). MS MS0 1 i i1 i0 MD 0 Q1 Q2 Lượng tiền thực tế + Khi MB tăng làm cho MS giảm (cung tiêng dịch chuyển sangphải, xuống dưới từ MSo đến MS1). Giá cả (lãi suất) trên thị trườnggiảm xuống(từ io đến i1). MS1 MS0 i i1 i0 MD 0 Q1 Q2 Lượng tiền thực tế 5. Ưu điểm của TTM so với các công cụ khác NHTW điều hành CSTT bằng các công cụ trực tiếp như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu và tái chiết khấu, hạn mức tín dụng, tỷ giá hối đoái, tỷ giá ngoại hối… và công cụ trực tiếp quan trọng nhất là NVTTM . Trong đó NVTTM là công cụ có hiệu quả nhất của NHTW trong việc điều hành CSTT của mình. 5.1. Ưu điểm nổi bật của NVTTM Sở dĩ NVTTM được coi là quan trọng nhất trong điều hành CSTT của NHTW bởi vì nó là nhân tố quyết định đầu tiên có thể làm thay đổi lãi suất hoặc cơ sở tiền tệ-nguồn gốc chính làm thay đổi việc cung ứng tiền tệ của NHTW . Ngoài lý do trên nghiệp vụ TTM còn 5 ưu điểm nổi bật như sau:- Nghiệp vụ TTM phát sinh theo ý tưởng chủ đạo của NHTW, trong đó NHTW hoàn toàn kiểm soát được khối lượng giao dịch. Tuy nhiên việc kiểm soát này là gián tiếp không nhận thấy được.Ví dụ trong nghiệp vụ chiết khấu NHTW có thể khuyến khích hoặc không khuyến khích các NHTM, chỉ thông báo lãi suất chiết khấu , mà không kiểm soát trực tiếp khối lượng cho vay chiết khâú.- Nghiệp vụ TTM vừa linh hoạt nhưng vừa chính xác, có thể sử dụng ở bất kỳ quy mô nào. Khi có yêu cầu thay đổi về dự trữ hoặc cơ sở tiền tệ, dù ở mức nào đi nữa, NVTTM cũng có thể đạt được bằng cách mua hoặc bán một lượng nhỏ chứng khoán. ngược lại, nếu có yêu cầu thay đổi dự trữ với qui mô lớn, NHTW cũng có đủ khả năng thực hiện thông qua việc mua hoặc bán một khối lượng lớn tương ứn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành giáo trình lý thuyết chung về thị trường mở và thị trường chứng khoán p3 Tài sản Có NHTW Tài sản Nợ Chứng khoán :+100 tỷ đôla Tiền dự trữ : +100 tỷ đôla Như vậy, ta thấy nghiệp vụ mua từ giới phi ngân hàng trên TTMcũng tương tự như mua từ một ngân hàng trên TTM. *2) Nếu tổ chức, cá nhân ấy bán chứng khoán cho NHTW lấy sécnhưng đổi séc ấy thành tiền mặt tại một NHTM thì tác động tới tiềndự trữ là khác nhau: Cá nhân hay tổ chức đó sẽ nhận 100tỷ đôla tiền mặt trong khi tàisản chứng khoán của nó giảm 100 tỷ đô la: Tài sản Có Giới phi ngân hàng Tài sản Nợ Chứng khoán :-100 tỷ đôla Tiền mặt : +100 tỷ đôla Tại NHTW, tài sản Có là chứng khoán tăng 100 tỷ đô la, trong khi tài sản Nợ là tiền lưu hành tăng 100 tỷ đô la Tài sản Có NHTW Tài sản Nợ Chứng khoán : +100 tỷ đôla Đồng tiền lưu hành :+100 tỷ đôla Kết quả trong trường hợp này là đồng tiền lưu hành tăng 100 tỷđô la, dự trữ không tăng làm cơ số tiền tệ tăng 100 tỷ đôla . Vậy tác động việc mua chứng khoán trên TTM đối với cơ số tiềntệ là như nhau dù tiền thu được từ vụ bán đó được giữ lại ở trạngthái tiền dự trữ hay tiền mặt. * Bán chứng khoán trên TTM Trường hợp này sẽ ngược với trường hợp mua chứng khoán trênTTM. ậ đây chỉ xin nêu lại vắn tắt như sau: Khi NHTW bán ra 100 tỷ đôla chứng khoán cho ngân hàng hoặccông chúng thì cơ số tiền tệ lập tức giảm 100 tỷ đô la . Ví dụ :NHTW bán cho cá nhân 100 tỷ đôla chứng khoán . Tài sản Có Khách hàng- người mua Tài sản Nợ Chứng khoán :+100 tỷ đôla Tiền mặt : -100 tỷ đôla Tại NHTW , giảm đi 100 tỷ đôla chứng khoán đã bán cho kháchhàng, đồng thời cũng giảm 100 tỷ đôla tiền lưu hành do khách hàngrút tiền mặt để thanh toán chứng khoán. Tài sản Có NHTW Tài sản Nợ Chứng khoán : -100 tỷ đôla Tiền mặt lưu thông: -100 tỷ đôla Cách biểu thịbằng ghi chép tài khoản chữ T cho ta thấy rõ hơngiao dịch mua (bán )với giá trị 100 tỷ đôla chứng khoán trên TTMkhông phân biệt chủ thể giao dịch với NHTW hay giới phi ngânhàng , là cá nhân hay tổ chức; thanh toán chứng khoán bằng séc haybằng tiền mặt đều cho ta một kết quả là tăng (hay giảm) tương ứng100 tỷ đôla trong cơ số tiền tệ. *Phân tích ảnh hưởng của việc mua bán chứng khoán trên TTM qua mô hình MD-MS: Ta có công thức : MS= Mm * MB Trong đó : MS : Cung tiền tệ của nền kinh tế Mm : Số nhân tiền tệ MB : Cơ số tiền tệ Việc tăng (giảm) MB làm tăng (giảm) cung tiền tệ. Sự thay đổiMS dẫn đến sự thay đổi tương quan cung cầu trên thị trường tiền;làm tác động đến giá cả của nó là lãi suất. + Khi MB giảm làm cho MS giảm (cung tiền tệ dịch chuỷên sangtrái, lên trên tử MSo đến MS1). Giá cả (lãi suất) trên thị trường tănglên (từ io đến i1). MS MS0 1 i i1 i0 MD 0 Q1 Q2 Lượng tiền thực tế + Khi MB tăng làm cho MS giảm (cung tiêng dịch chuyển sangphải, xuống dưới từ MSo đến MS1). Giá cả (lãi suất) trên thị trườnggiảm xuống(từ io đến i1). MS1 MS0 i i1 i0 MD 0 Q1 Q2 Lượng tiền thực tế 5. Ưu điểm của TTM so với các công cụ khác NHTW điều hành CSTT bằng các công cụ trực tiếp như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu và tái chiết khấu, hạn mức tín dụng, tỷ giá hối đoái, tỷ giá ngoại hối… và công cụ trực tiếp quan trọng nhất là NVTTM . Trong đó NVTTM là công cụ có hiệu quả nhất của NHTW trong việc điều hành CSTT của mình. 5.1. Ưu điểm nổi bật của NVTTM Sở dĩ NVTTM được coi là quan trọng nhất trong điều hành CSTT của NHTW bởi vì nó là nhân tố quyết định đầu tiên có thể làm thay đổi lãi suất hoặc cơ sở tiền tệ-nguồn gốc chính làm thay đổi việc cung ứng tiền tệ của NHTW . Ngoài lý do trên nghiệp vụ TTM còn 5 ưu điểm nổi bật như sau:- Nghiệp vụ TTM phát sinh theo ý tưởng chủ đạo của NHTW, trong đó NHTW hoàn toàn kiểm soát được khối lượng giao dịch. Tuy nhiên việc kiểm soát này là gián tiếp không nhận thấy được.Ví dụ trong nghiệp vụ chiết khấu NHTW có thể khuyến khích hoặc không khuyến khích các NHTM, chỉ thông báo lãi suất chiết khấu , mà không kiểm soát trực tiếp khối lượng cho vay chiết khâú.- Nghiệp vụ TTM vừa linh hoạt nhưng vừa chính xác, có thể sử dụng ở bất kỳ quy mô nào. Khi có yêu cầu thay đổi về dự trữ hoặc cơ sở tiền tệ, dù ở mức nào đi nữa, NVTTM cũng có thể đạt được bằng cách mua hoặc bán một lượng nhỏ chứng khoán. ngược lại, nếu có yêu cầu thay đổi dự trữ với qui mô lớn, NHTW cũng có đủ khả năng thực hiện thông qua việc mua hoặc bán một khối lượng lớn tương ứn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật làm luận văn luận văn kỹ thuật phương pháp làm luận văn bí quyết làm luận văn kỹ năng làm luận vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 186 0 0
-
Luận văn: Tìm hiểu chủ nghĩa duy vật lịch sử phần 2
5 trang 126 0 0 -
Phạm vi ứng dụng của vi mạch số trong chu kỳ phát xung của xung chẩn trong cấu hình trạm DBS 3900 p5
10 trang 63 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Đồ án nền móng
42 trang 25 0 0 -
Phạm vi ứng dụng của vi mạch số trong chu kỳ phát xung của xung chẩn trong cấu hình trạm DBS 3900 p4
11 trang 24 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Tổng quan về cơ sở dữ liệu và cách thiết kế DBMS phần 2
14 trang 23 0 0 -
Bài báo cáo thực địa tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Duyên hải miền Trung - Tây Nguyên
58 trang 22 0 0 -
Quá trình hình thành giáo trình quản lý nguồn vốn và vốn chủ sở hữu của ngân hàng p2
8 trang 22 0 0 -
Đề tài: Ứng dụng logic mờ điều khiển quá trình nhiệt lò sấy
26 trang 22 0 0 -
Đề tài: Ứng dụng mạng Nơron để phân loại khuôn mặt
26 trang 20 0 0