Quá trình hình thành giáo trình tần số truyền thông và các đặc tính của phương tiện truyền dẫn p4
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 465.81 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tạo Resource record A. Tạo RR CNAME. Trong trường hợp ta muốn máy chủ DNS Server vừa có tên server.csc.com vừa có tên ftp.csc.com để phản ánh đúng chức năng là một DNS Server, FTP server,…Để tạo RR Alias ta thực hiện như sau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New Alias (CNAME) (tham khảo Hình 1.26), sau đó ta cung cấp một số thông tin về: Alias Name: Chỉ định tên Alias (ví dụ ftp). Full qualified domain name(FQDN) for target host: chỉ định tên host muốn tạo Alias(ta có thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành giáo trình tần số truyền thông và các đặc tính của phương tiện truyền dẫn p4Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.25: Tạo Resource record A.Tạo RR CNAME.Trong trường hợp ta muốn máy chủ DNS Server vừa có tên server.csc.com vừa có tên ftp.csc.comđể phản ánh đúng chức năng là một DNS Server, FTP server,…Để tạo RR Alias ta thực hiện nhưsau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New Alias (CNAME)- (tham khảo Hình 1.26), sau đó ta cung cấp một số thông tin về: Alias Name: Chỉ định tên Alias (ví dụ ftp).- Full qualified domain name(FQDN) for target host: chỉ định tên host muốn tạo Alias(ta có thể- gõ tên host vào mục này hoặc ta chọn nút Browse sau đó chọn tên host). Hình 1.26: Tạo RR CNAMETạo RR MX (Mail Exchanger).Trong trường hợp ta tổ chức máy chủ Mail hỗ trợ việc cung cấp hệ thống thư điện tử cho miền cục bộ,ta phải chỉ định rõ địa chỉ của Mail Server cho tất cả các miền bên ngoài biết được địa chỉ này thôngqua việc khai báo RR MX. Mục đích chính của RR này là giúp cho hệ thống bên ngoài có thể chuyểnthư vào bên trong miền nội bộ. Để tạo RR này ta thực hiện như sau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New Mail Exchanger- (MX) … (tham khảo hình 3), sau đó ta cung cấp một số thông tin về: Host or child domain: Chỉ định tên máy hoặc địa chỉ miền con mà Mail Server quản lý, thông- thường nếu ta tạo MX cho miền hiện tại thì ta không sử dụng thông số này. Trang 367/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Full qualified domain name(FQDN) of mail server: Chỉ định tên của máy chủ Mail Server quản- lý mail cho miền nội bộ hoặc miền con. Mail server priority: Chỉ định độ ưu tiên của Mail Server (Chỉ định máy nào ưu tiên xử lý mail- trước máy nào). Trong Hình 1.27 ta tạo một RR MX để khai báo máy chủ mailsvr.csc.com là máy chủ quản lý- mail cho miền csc.com. Hình 1.27: Tạo RR MXThay đổi thông tin về RR SOA và NS.Hai RR NS và SOA được tạo mặc định khi ta tạo mới một Zone, nếu như ta cài đặt DNS cùng vớiActive Directory thì ta thường không thay đổi thông tin về hai RR này, tuy nhiên khi ta cấu hình DNSServer trên stand-alone server thì ta phải thay đổi một số thông tin về hai RR này để đảm bảo tínhđúng đắn, không bị lỗi. Để thay đổi thông tin này ta thực hiện như sau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click vào tên zone sẽ hiển thị danh sách các RR, Click- đôi vào RR SOA (tham khảo Hình 1.28). Serial number: Chỉ định chỉ số thay đổi thao cú pháp (năm_tháng_ngày_sốlầnthayđổitrongngày)- Primary server: Chỉ định tên FQDN cho máy chủ Name Server(ta có thể click và nút Browse…- để chỉ định tên của Name Server tồn tại sẳn trong zone). Responsible person: Chỉ định địa chỉ email của người quản trị hệ thống DNS.- Trang 368/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.28: Thay đổi thông tin về RR SOA. Từ hộp thoại (ở Hình 1.28) ta chọn Tab Name Servers | Edit để thay đổi thông tin về RR NS- (Tham khảo Hình 1.29). Server Full qualified domain name(FQDN): Chỉ định tên đầy đủ của Name Server, ta có thể- chọn nút Browser để chọn tên của Name Server tồn tại trong zone file(khi đó ta không cần cung cấp thông tin về địa chỉ IP cho server này). IP address: Chỉ định địa chỉ IP của máy chủ Name Server, sau đó chọn nút Add.- Hình 1.29: Thay đổi thông tin về RR NS Thay đổi thông tin về RR SOA và NS trong zone nghịch (Reverse Lookup Zone) ta thực hiện- tương tự như ta đã làm trong zone nghịch.VII.2.4 Kiểm tra hoạt động dịch vụ DNS.Sau khi ta hoàn tất quá trình tạo zone thuận, zone nghịch, và mô tả một số RR cần thiết (tham khảoHình 1.30). Trang 369/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.30: Một số cơ sở dữ liệu cơ bản của dịch vụ DNS.Muốn kiểm tra quá trình hoạt động của dịch vụ DNS ta thực hiện các bước sau:Khai báo Resolver: Để chỉ định rõ cho DNS Client biết địa chỉ máy chủ DNS Server hỗ trợ việc phân giải tên miền.- Để thực hiện khai báo Resolver ta chọn Start | Settings | Network Connections | Chọn- Properties của Local Area Connection | Chọn Properties của Internet Control (TCP/IP) (ta tham khảo Hình 1.31), sau đó chỉ định hai thông số . Referenced DNS server: Địa chỉ của máy chủ Primary DNS Server.- ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành giáo trình tần số truyền thông và các đặc tính của phương tiện truyền dẫn p4Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.25: Tạo Resource record A.Tạo RR CNAME.Trong trường hợp ta muốn máy chủ DNS Server vừa có tên server.csc.com vừa có tên ftp.csc.comđể phản ánh đúng chức năng là một DNS Server, FTP server,…Để tạo RR Alias ta thực hiện nhưsau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New Alias (CNAME)- (tham khảo Hình 1.26), sau đó ta cung cấp một số thông tin về: Alias Name: Chỉ định tên Alias (ví dụ ftp).- Full qualified domain name(FQDN) for target host: chỉ định tên host muốn tạo Alias(ta có thể- gõ tên host vào mục này hoặc ta chọn nút Browse sau đó chọn tên host). Hình 1.26: Tạo RR CNAMETạo RR MX (Mail Exchanger).Trong trường hợp ta tổ chức máy chủ Mail hỗ trợ việc cung cấp hệ thống thư điện tử cho miền cục bộ,ta phải chỉ định rõ địa chỉ của Mail Server cho tất cả các miền bên ngoài biết được địa chỉ này thôngqua việc khai báo RR MX. Mục đích chính của RR này là giúp cho hệ thống bên ngoài có thể chuyểnthư vào bên trong miền nội bộ. Để tạo RR này ta thực hiện như sau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New Mail Exchanger- (MX) … (tham khảo hình 3), sau đó ta cung cấp một số thông tin về: Host or child domain: Chỉ định tên máy hoặc địa chỉ miền con mà Mail Server quản lý, thông- thường nếu ta tạo MX cho miền hiện tại thì ta không sử dụng thông số này. Trang 367/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Full qualified domain name(FQDN) of mail server: Chỉ định tên của máy chủ Mail Server quản- lý mail cho miền nội bộ hoặc miền con. Mail server priority: Chỉ định độ ưu tiên của Mail Server (Chỉ định máy nào ưu tiên xử lý mail- trước máy nào). Trong Hình 1.27 ta tạo một RR MX để khai báo máy chủ mailsvr.csc.com là máy chủ quản lý- mail cho miền csc.com. Hình 1.27: Tạo RR MXThay đổi thông tin về RR SOA và NS.Hai RR NS và SOA được tạo mặc định khi ta tạo mới một Zone, nếu như ta cài đặt DNS cùng vớiActive Directory thì ta thường không thay đổi thông tin về hai RR này, tuy nhiên khi ta cấu hình DNSServer trên stand-alone server thì ta phải thay đổi một số thông tin về hai RR này để đảm bảo tínhđúng đắn, không bị lỗi. Để thay đổi thông tin này ta thực hiện như sau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click vào tên zone sẽ hiển thị danh sách các RR, Click- đôi vào RR SOA (tham khảo Hình 1.28). Serial number: Chỉ định chỉ số thay đổi thao cú pháp (năm_tháng_ngày_sốlầnthayđổitrongngày)- Primary server: Chỉ định tên FQDN cho máy chủ Name Server(ta có thể click và nút Browse…- để chỉ định tên của Name Server tồn tại sẳn trong zone). Responsible person: Chỉ định địa chỉ email của người quản trị hệ thống DNS.- Trang 368/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.28: Thay đổi thông tin về RR SOA. Từ hộp thoại (ở Hình 1.28) ta chọn Tab Name Servers | Edit để thay đổi thông tin về RR NS- (Tham khảo Hình 1.29). Server Full qualified domain name(FQDN): Chỉ định tên đầy đủ của Name Server, ta có thể- chọn nút Browser để chọn tên của Name Server tồn tại trong zone file(khi đó ta không cần cung cấp thông tin về địa chỉ IP cho server này). IP address: Chỉ định địa chỉ IP của máy chủ Name Server, sau đó chọn nút Add.- Hình 1.29: Thay đổi thông tin về RR NS Thay đổi thông tin về RR SOA và NS trong zone nghịch (Reverse Lookup Zone) ta thực hiện- tương tự như ta đã làm trong zone nghịch.VII.2.4 Kiểm tra hoạt động dịch vụ DNS.Sau khi ta hoàn tất quá trình tạo zone thuận, zone nghịch, và mô tả một số RR cần thiết (tham khảoHình 1.30). Trang 369/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 1.30: Một số cơ sở dữ liệu cơ bản của dịch vụ DNS.Muốn kiểm tra quá trình hoạt động của dịch vụ DNS ta thực hiện các bước sau:Khai báo Resolver: Để chỉ định rõ cho DNS Client biết địa chỉ máy chủ DNS Server hỗ trợ việc phân giải tên miền.- Để thực hiện khai báo Resolver ta chọn Start | Settings | Network Connections | Chọn- Properties của Local Area Connection | Chọn Properties của Internet Control (TCP/IP) (ta tham khảo Hình 1.31), sau đó chỉ định hai thông số . Referenced DNS server: Địa chỉ của máy chủ Primary DNS Server.- ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật mạng thủ thuật mạng phương pháp win server giáo trình mạng tài liệu mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách phân tích thiết kế hệ thống thông tin quan trọng phần 4
13 trang 218 0 0 -
122 trang 214 0 0
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 193 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 191 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 168 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính: Phần 1 - Ngô Bá Hùng
81 trang 116 0 0 -
Giáo trình phân tích một số phương pháp cấu hình cho hệ thống chức năng RAS p2
11 trang 102 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính (Có đáp án)
50 trang 84 1 0 -
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng nguyên lý nhận thức hiện tại các tác nhân p5
5 trang 81 0 0 -
Tổng quan về MMT và Lập trình mạng
51 trang 71 0 0