Định nghĩa: gồm các bệnh nhiễm trùng xảy ra từ lúc trẻ mới sanh đến 28 ngày tuổi. Trẻ đẻ non dễ bị nhiễm trùng hơn trẻ đủ tháng. Nhiễm trùng sơ sinh có tỷ lệ đứng cao hàng thứ 2 sau hội chứng suy hô hấp cấp. Nguyên nhân xảy ra: trước trong và sau khi sanh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành nhiễm trùng sơ sinh NHIỄM TRÙNG SƠ SINH Bs Võ Thị Khánh NguyệtNỘI DUNG1. Định nghĩa: gồm các bệnh nhiễm trùng xảy ra từ lúc trẻ mới sanh đến 28ngày tuổi. Trẻ đẻ non dễ bị nhiễm trùng hơn trẻ đủ tháng. Nhiễm trùng sơ sinh có tỷ lệ đứng cao hàng thứ 2 sau hội chứng suy hôhấp cấp. Nguyên nhân xảy ra: trước trong và sau khi sanh.2.Các đường lan truyền: 2.1 Đường máu mẹ → nhau thai: - , Rubeole. - Toxoplasmagondi - Cytomegalovirus - HIV, sốt rét. - Liêncầu tan huyết nhóm B 2.2 Qua đường âm đạo: - E. Coli, gr(-) - Lậu, liên cầu tan huyết nhóm B - Herpes, claneydia 2.3 Ổ nhiễm trùng tử cung: - Nước ối - Vào nhau 2.4 Qua các màng vào nước ối → thai3.Triệu chứng lâm sàng: Lâm sàng rất đa dạng và phong phú, không điển hình, không chuyên biệt,đôi khi xuất hiện nhiều triệu chứng một lượt, đôi khi thì riêng lẻ ... 3.1 Trẻ không khỏe mạnh 3.2 Rối loạn thực thể - Đứng cân hoặc sụt cân - Rối loạn điều hòa thân nhiệt: + Sốt cao + Hạ thân nhiệt 3.3 Triệu chứng thần kinh: - Cử động tăng hay bị kích thích - Hôn mê - Co giật - Thóp phồng - Giảm trương lực - Giảm cường cơ 3.4 Triệu chứng hô hấp - Xanh tím 2 đầu chi - Rên rĩ - Rối loạn nhịp thở, có cơn ngừng thở > 15 giây. - Thở nhanh co kéo > 16 lần/ phút 3.5 Tiêu hóa - Bú kém, bỏ bú - Đứng cân, sụt cân. - Nôn ối, tiêu chảy, chướng bụng. 3.6 Triệu chứng da niêm - Hồng ban - Vàng da trước 24 giờ - Nốt mủ, phù nề - Cứng bì 3.7 Triệu chứng tim mạch: - Xanh tái (da xám) - Xanh tim và da nổi bông - Thời gian ,phục hồi da 3 giây. - Nhịp tim nhanh >160 lần/ phút. - Hạ huyết áp 3.8 Triệu chứng huyết học: - Tử ban - Tụ máu dưới da - Xuất huyết nhiều nơi, gan lách to. Các triệu chứng trên có thể xuất hiện riêng rẽ: chỉ có giảm tuần hoàn,hoặc chỉ có triệu chứng thần kinh, tiêu hóa... Đôi khi có thể xuất hiện đầy đủcác triệu chứng lâm sàng, như bệnh cảnh nặng trong nhiễm trùng huyết.4. Cận lâm sàng: 4.1 Huyết học: - Bạch cầu: 5000/mm3 hay tăng cao > 15.000 - 20.000 mm3. Bạch cầu đanhân 1500 – 2000 mm3. Tế bào non 10%. - Tiểu cầu: 100.000 mm3 + Thiếu máu không rõ nguyên nhân Ty le bach cau non > 0.14 Bach cau da nhan trung tinh Bạch cầu có hạt độc, không bào Khi có hạt độc: Toxicgranule → quá trình sản xuất da nhiễm trùng. Cóhạt độc và không bào: tỷ lệ cấy vi trùng rất cao. Thể Dohle hạt độc màu hồng (màu xanh trong tế bào chất) Nuốt những vitrùng lạ. Mọi sơ sinh nghi ngờ bị nhiễm trùng cần thực hiện ngay: Công thức máu+ Tiểu cầu + Xét nghiệm đông máu. 4.2 Vi trùng học: Lấy bệnh phẩm trước khi sử dụng kháng sinh. Xét nghiệm trực tiếp (nhuộm gram) (xét nghiệm trước 12h) + Dịch dạ dày + Dịch lỗ tai + Mắt, mũi . + Dịch não tủy. 4.3 Những xét nghiệm cần thực hiện ở trẻ sơ sinh: Khi có nhiễm trùng: dịch dạ dày, phân su, máu, não tủy, những nơi nghinhiễm trùng, nung mũ, dụng cụ, sonde tiểu, sonde dạ dày, hậu môn,cathether. D/ Các xét nghiệm hỗ trợ khác: pH, PaO2, PiO2, BE, X quang, nhómmáu, ion đồ,...5. Khả năng nhiễm trùng: 5.1 Nhiễm trùng trước khi sanh (bào thai) Bệnh cảnh duy nhất là bệnh nhiễm trùng huyết. Các đường truyền từ mẹsang con: trẻ có triệu chứng trong 3 ngày đầu tiên. - Bệnh Toxoplasmose: do mẹ tiếp xúc với mèo, chó, mẹ triệu chứngnghèo nàn, nhưng con thì rất phong phú bệnh cảnh nhiễm trùng huyết (đầy đủcác triệu chứng lâm sàng (nhắc lại phần lâm sàng nhiễm trùng sơ sinh). Có vôihóa khi chụp sọ, viêm màng võng mạc, tăng đạm/ DNT. - Rubeole: Lâm sàng có tật đầu nhỏ, tim bẩm sinh, Cataracte, dãy sángđầu thận xương. - Giang mai bẩm sinh - Listeriose - Herpes - Viêm gan siêu vi B - Tiền căn sản khoa: mẹ sốt có nhiễm trùng gần ngày sinh. Huyết trắng,tiểu gắt, tiểu buốt. 5.2 Nhiễm trùng trong khi sinh: - Mẹ bị nhiễm trùng đường sinh dục, con đi qua hít phải. - Thủ thuật nhiễm trùng, hồi sức gây nên, hoặc nhiễm trùng tại BV. - Triệu chứng xuất hiện trong tuần đầu có thể có khu trú từng cơ quannhư: phổi do hít, mắt do có lậu cầu, tiêu hóa do thủ thuật hồi sức. - Nếu nghi ngờ mẹ có nhiễm trùng, con cần liều phòng ngừa bằngpenicillin G. - Nhiễm trùng trong khi sanh thường do vi trùng gr (-) → điều trịColistin, Gentamycine. - Nghĩ tới Streptocoque (liên cầu khuẩn B). Điều trị Pristimamycine orLincomycine + Gentamycine. - Da xây xát,... Rốn do nhiễm trùng cắt rốn (uốn ván rốn). Hoặc có đầyđủ các triệu chứng toàn thân như bệnh cảnh ...