Danh mục

Quá trình hình thành viêm cầu thận cấp

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 169.28 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

VIÊM CẦU THẬN CẤP TRẺ EM (VCTC) GLOMERULONEPHRITIS Bs.CKI Cao Thị Vui1. Định nghĩa: - VCTC là bệnh do nhiều nguyên nhân gây nên ở trẻ em thường gặp nhất là nhiễm liên cầu trùng ? tan huyết nhóm A chiếm tỉ lệ 84,98%, là bệnh viêm cầu thận lan toả, do rối loạn miễn dịch lưu hành ở hai thận. - VCTC thường gặp ở tuổi mẫu giáo và học tiểu học. - Bệnh diễn biến lành tính, tự khỏi 90% trường hợp, (người lớn thường dưới 50%) nhưng có thể gây ra những biến chứng ngay trong giai...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình hình thành viêm cầu thận cấp VIÊM CẦU THẬN CẤP TRẺ EM (VCTC) GLOMERULONEPHRITIS Bs.CKI Cao Thị Vui 1. Định nghĩa: - VCTC là bệnh do nhiều nguyên nhân gây nên ở trẻ em thường gặp nhất là nhiễm liên cầu trùng ? tan huyết nhóm A chiếm tỉ lệ 84,98%, là bệnh viêm cầu thận lan toả, do rối loạn miễn dịch lưu hành ở hai thận. - VCTC thường gặp ở tuổi mẫu giáo và học tiểu học. - Bệnh diễn biến lành tính, tự khỏi 90% trường hợp, (người lớn thường dưới 50%) nhưng có thể gây ra những biến chứng ngay trong giai đoạn cấp và dẫn đến tử vong4. Triệu chứng lâm sàng:4.1. Thời kỳ tiềm ẩn: Trong trường hợp điển hình bệnh diễn tiến từ từ sau khi bịnhiễm trùng ở tai mũi họng, thời kỳ tiềm ẩn nầy là 3 - 10 ngày, cònnhiễm trùng da 2 -3 tuần. Nguyên nhân nhiễm trùng thường gặp là Liên cầu trùng β tanmáu nhóm A dòng độc cho thận là M type: 1, 2, 4, 12, 18, 25, 49,55, 57, 60. Tuy nhiên chỉ có khoảng 15% trẻ bị nhiễm liên cầu β tanmáu nhóm A dòng độc cho thận gây ra Viêm cầu thận cấp.Tuỳ vào 1vị trí nhiễm trùng, nếu nhiễm trùng da nguy cơ gây VCTC là 25%,trong khi nhiễm trùng ở họng chỉ có 5%.4.2. Thời kỳ toàn phát : Trong thời kỳ này các triệu chứng rất điển hình với những triệuchứng :Phù đa số là phù kín đáo 11,8%, phù không rõ chiếm tỉ lệ3,3%. Phù mức độ nhẹ, trung bình và phù toàn thân74,9%(1). Phù totoàn thân có kèm cổ trướng chiếm 12,5%(4). - Cao huyết áp : (1) 90% bệnh nhân có cao huyết áp, huyết áp cao cả tối đa lẫn tối thiểu. Có những trường hợp huyết áp cao nhưng không cần điều trị hạ áp sau 1 - 2 tuần huyết áp sẽ ổn định. Nhưng đối với cao huyết áp thể phối hợp với bệnh tự miễn khác thì cần sử dụng thêm Prednisone, huyết áp sẽ nhanh chóng trở lại bình thường. - Nếu huyết áp cao trong VCTC không được theo dõi và dùng thuốc hạ áp, huyết áp cao nhiều có thể gây biến chứng tim mạch. Để đánh giá nhanh huyết áp ở trẻ em ta cần dùng công thức: HAmax= 80 + 2n (n= tuổi). Huyết áp gọi là cao nếu huyết áp bình thường +20mmHg và huyết áp cao có khả năng biến chứng tim mạch nếu + trên 30mmHg. 2 -Cơ chế cao huyết áp có thể do nhiều yếu tố: thể tích nội mạchtăng, hệ thống Renin- Angiotensin, vai trò của Cytokines gây comạch. - Suy tim cấp : là biến chứng của huyết áp cao, bệnh nhân khó thở nhanh, tim có tiếng ngựa phi, mạch nhanh, gan to, môi tím. Giai đoạn này nếu không xử trí kịp thời sẽ dẫn đến phù phổi cấp và dễ dàng tử vong. - Thần kinh : khỏang 5% bệnh nhân có triệu chứng nhức đầu, huyết áp cao nhiều có thể gây co giật, hôn mê. - Thiểu niệu : số lượng nước tiểu giảm rõ rệt, thậm chí có thể vô niệu (11,27% có thiểu niệu,vô niệu) gây suy thận cấp. Đái máu vi thể : khoảng 30-50% có tiểu máu đại thể. - - Viêm cầu thận cấp có thể kết hợp các thể lâm sàng của bệnh tự miễn nhiễm như : sốt cao kéo dài, viêm phổi kẻ, Schonlein Henoch, Lupus đỏ, bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.5. Cận lâm sàng : 5.1. Xét nghiệm nước tiểu trước tiên phải làm và có kết quả nhanh: + Hồng cầu niệu, trụ hồng cầu là triệu chứng quan trọngnhất và hay gặp nhất. 3 + Đạm niệu dưới 2g/24giờ, giai đoạn thiểu niệu nồng độprotein niệu có thể rất cao, sau đó giảm dần. Có khoảng 2-5% tiểuđạm có ngưỡng của thận hư +Cặn Addis : hồng cầu > 2000HC/phút. 5.2. Xét nghiệm máu : +Ure, Creatine máu có thể tăng + Lắng máu (Vs), CRP tăng ít trong thể hậu nhiễm liên cầu. + Bổ thể C3, C4 giảm trong đợt cấp, chủ yếu là C3 + Đo ASO (anti streptolysin O) : những bệnh nhân nhiễm liên cầu sẽ có ASO tăng>125 đơn vị chiếm tỉ lệ 90% tăng cao nhất tuần thứ 3 đến 5 và giảm dần trong nhiều tháng sau (6 tháng)(1). 5.3. Cấy dịch họng chỉ dương tính 25% những bệnh nhân có viêmcầu thận hậu nhiễm liên cầu. 5.4. Sinh thiết thận có chỉ định trong VCTC trẻ em khi bệnh kéodài trên 6 tháng với mục tiêu là đánh giá mức độ tổn thương ở thậnvà có chỉ định sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Nếu tổn thương nộivà ngoại mạch > 80% là tiên lượng xầu6. Chẩn đoán : 4- Chẩn đoán tuỳ vào từng cấp cơ sở, huyện, tỉnh mà ta có những tiêu chuẩn chẩn đoán khác nhau.- Tuyến cơ sở : Chẩn đoán VCTC chỉ cần dựa vào một số dấu hiệu : + Tuổi tác. + Triệu chứng phù. + Đo huyết áp, đếm nhịp tim. + Xem màu sắc, số lượng nước tiểu. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: