Danh mục

quản lý bộ nhớ

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 517.82 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

trong chương trình này chúng ta sẽ thảo luận nhiều cách khác nhau để quản lý bộ nhớ . các giải thuật quản lý bộ nhớ từ tiếp cận máy trơ cơ bản là chiến lược phân trang và phân đoạn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
quản lý bộ nhớ CHƯƠNG 3. HỆ ĐIỀU HÀNH (OPERATING SYSTEM - OS)1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH 1.1. Khái niệm Hệ điều hành là tập hợp các chương trình nhằm đảm bảo các chức năng cơ bản sau: - Điều khiển việc thực hiện mọi chương trình; - Quản lý, phân phối, thu hồi bộ nhớ (cả bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài); - Điều khiển các thiết bị; - Điều khiển và quản lý việc vào/ra dữ liệu; - Làm nhiệm vụ trung gian ghép nối giữa máy tính với người sử dụng. Có nhiều hệ điều hành khác nhau như DOS, WINDOWS, UNIX… Vì những chức năng trên nên hệ điều hành là phần mềm quan trọng nhất, không thểthiếu được đối với mọi máy tính. Hệ điều hành là môi trường cho các phần mềm khác hoạtđộng. 1.2. Phân loại hệ điều hành Hệ điều hành được phân thành các loại sau: * Hệ điều hành đơn nhiệm: Là hệ điều hành chỉ thực hiện từng công việc một, thực hiệnxong công việc này mới thực hiện được các công việc khác. Điển hình cho hệ điều hành nàylà hệ điều hành DOS. * Hệ điều hành đa nhiệm: Là hệ điều hành có thể thực hiện nhiều công việc cùng mộtlúc. Điển hình cho hệ điều hành này là hệ điều hành Windows. * Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người sử dụng: Đây là các hệ điều hành mạng máy tính.Ví dụ như Unix, Linux, Novell Netware.2. TỆP VÀ THƯ MỤC 2.1. Tệp (File) Tệp là tập các dữ liệu có liên quan đến nhau được hệ điều hành lưu trữ trên bộ nhớngoài. Vì được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài nên tệp và dữ liệu chứa trong nó vẫn còn ngay cả khimất điện hoặc tắt máy. Tệp là đơn vị lưu trữ dữ liệu trên bộ nhớ ngoài của hệ điều hành. Mỗi tệp lưu trữ trên bộnhớ ngoài có một tên để phân biệt với các tệp khác. Tên tệp gồm có hai phần: phần tên chínhvà phần mở rộng (hay phần đuôi), hai phần này phân tách nhau bởi dấu chấm. Phần tên chínhnên đặt sao cho phản ánh được nội dung chứa trong tệp. Phần mở rộng thường có từ 1 đến 3ký tự, cho biết kiểu tệp. Ví dụ: phần mở rộng là .PAS cho biết đây là tệp chương trình pascal;.DOC cho biết đây là tệp văn bản word; .EXE hoặc .COM là tệp chương trình chạy được… Ta có thể hình dung tệp như một quyển sách hay quyển vở. Mỗi quyển sách đều có tênsách (giống như tên tệp) và mang một nội dung nào đó (giống như dữ liệu chứa trong tệp). 2.2. Thư mục (Directory, Folder): Thư mục là một vùng trên bộ nhớ ngoài chứa các tệp có liên quan đến nhau. Mỗi thưmục trên bộ nhớ ngoài cũng có một tên để phân biệt với các thư mục khác. -1- Thư mục không chỉ chứa các tệp mà còn chứa các thư mục khác. Một thư mục nằmtrong thư mục khác được gọi là thư mục con, còn thư mục chứa thư mục khác được gọi là thưmục cha. Ta có thể hình dung thư mục giống như chiếc cặp sách hay giá sách. Chiếc cặp chứa cácquyển sách, quyển vở (tệp). Chiếc cặp có nhiều ngăn, mỗi ngăn giống như một thư mục con. Việc lưu trữ các tệp trên bộ nhớ ngoài theo cấu trúc thư mục giúp cho việc tìm lại cáctệp đã lưu trữ dễ dàng hơn. Cấu trúc thư mục trên bộ nhớ ngoài thường được gọi là cây thưmục. * Thư mục gốc: Thư mục gốc là thư mục chứa toàn bộ tệp và thư mục trên một ổ đĩa. Thư mục gốckhông có tên mà được biểu thị bằng dấu gạch ngược (\). * Tên ổ đĩa: Hệ điều hành quy định đặt tên các ổ đĩa như sau: Ổ đĩa mềm được đặt tên bằng các chữcái A và B; ổ đĩa cứng, CD, USB… được đặt tên bằng các chữ cái từ C trở đi. * Thư mục hiện hành: Tại mỗi thời điểm hệ điều hành chỉ làm việc được trong một thư mục, thư mục nàyđược gọi là thư mục hiện hành hay thư mục làm việc. 2.3. Đường dẫn (Path) Đường dẫn là cách ghi để chỉ đến một thư mục hoặc một tệp trên một cây thư mục nàođó. Ví dụ 1: C:\THUCHANH\PAS\NHOM1\BAI1.PAS Đây là đường dẫn chỉ đến tệp BAI1.PAS, tệp này nằm trong thư mục NHOM1, thư mụcNHOM1 nằm trong thư mục PAS, thư mục PAS nằm trong thư mục THUCHANH, thư mụcTHUCHANH nằm trong thư mục gốc trên ổ C.3. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 3.1. Các thành phần cơ bản của màn hình Windows Hệ điều hành được cài đặt trong ổ C của máy tính. Khi bật máy thì hệ điều hành đượcnạp vào trong bộ nhớ trong của máy vi tính, khi nạp xong sẽ hiện ra màn hình giao diện củaWindows (Desktop) như hình 2. -2- Hình 3.1 Màn hình Windows XP * Thanh Taskbar: Thanh Taskbar chứa nút Start và danh sách các chương trình đang hoạt động. Tất cả cáccửa sổ chương trình khi đưa về chế độ cực tiểu vẫn nhìn thấy trên thanh Taskbar. * Nút Start: Nút Start chứa menu cho phép thực hiện nhiều chức năng quan trọng như chạy các ứngdụng, mở tệp, gọi cửa sổ trợ giúp, tìm tệp, thoát khỏi Windows… Tùy theo việc cài đặt cácchương trình ứng dụng mà trong menu của Start sẽ xuất hiện các mục chọn khác nhau. Menucủa Start có dạng như hình 3. Hình 3.2 Các mục chọn của nút Start -3- Các mục chọn chính trong menu này có chức năng như sau: - Programs: Chạy các chương trình đã cài vào Windows. - Documents: Mở các tài liệu văn bản, đồ họa. - Settings: Thiết lập cấu hình Control Panel, máy in, Taskbar. - Search: Tìm kiếm tệp hoặc thư mục. - Help and Support: Mở cửa sổ trợ giúp. - Run: Chạy các tệp chương trình. - Log Off: Kết thúc phiên làm việc của một người sử dụng. - Turn Off Computer: Khi chọn mục này, một hội thoại xuất hiện, cho phép ta lựa chọnmột trong các chức năng: Shut down Tắt máy. Restart Khởi động lại hệ điều hành Windows. Stand by Tắt máy và chuyển vào chế độ chờ. 3.2. Cách chạy chương trình ứng dụng Để chạy 1 trình ứng dụng ta có thể thực hiện 1 trong 3 cách sau: Cách 1: Kích đúp chuột vào biểu tượng của trình ứng dụng trên màn hình chính củaWindows Cách 2: Chọn nút START/ chọn mục PROGRAMS/ chọn trình ứng dụng Cách 3: Chọn nút START ...

Tài liệu được xem nhiều: