Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - chương 3, khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - Chương 3Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản CHƯƠNG 3 ĐẶC TÍNH HÓA HỌC CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC THIÊN NHIÊNCác hợp chất vô cơ và hữu cơ trong nước tự nhiên có thể tồn tại ở dạng ion hòa tan,khí hòa tan hoặc rắn hoặc lỏng. Chính sự phân bố của các hợp chất này quyết địnhbản chất của nước tự nhiên: nước ngọt, nước lợ hay nước mặn; giàu dinh dưỡng haynghèo dinh dưỡng; nước cứng hoặc nước mềm; nước bị ô nhiễm nặng hay nhẹ...Chúng ta có gặp trong nước thiên nhiên hầu hết các nguyên tố có trong vỏ trái đất vàtrong khí quyển, song chỉ có một số nguyên tố có số lượng đáng kể, nhiều nguyên tốnày ta gọi là thành phần chính của nước thiên nhiên (nguyên tố đa lượng). Nhữngnguyên tố là thành phần chính của nước thiên nhiên là: H, O, N, C, Na, Ca, Mg, I, Cl,S , K, Fe, Mn, Br, Si, P. Ngoài ra, còn có nhiều nguyên tố khác với số lượng ít hơn(nguyên tố vi lượng): Al, Zn, Cu, Mo, Co, B, F,... Nước tự nhiên là dung môi tốt đểtan hầu hết các acid, baz và muối vô cơ. - Các hợp chất hữu cơ hòa tan như: đường, acid béo, amino acid, acid humic, tanin, vitamine, peptid, protein, urea, sắc tố thực vật và vài hợp chất sinh hóa khác... - Các chất vẩn hữu cơ như: keo hay các sản phẩm phân hủy của các hợp chất hữu cơ, động thực vật phù du, vi sinh vật... - Các chất vẩn vô cơ như: keo sét hay các loại hạt sét thô.Ta nhận thấy rằng tổng nồng độ các ion hòa tan trong nước biển cao hơn so với trongnước sông. Sự hòa tan các chất rắn (ion) trong nước chính là yếu tố quyết định độmặn của nguồn nước. Nồng độ các ion hòa tan càng cao độ dẫn điện (EC) của nướccàng cao. Độ mặn được định nghĩa là tổng chất rắn hòa tan (TDS) trong nước. Do vậyđộ mặn có thể được xác định qua độ dẫn điện. Độ dẫn điện (EC) được đo bằng quađơn vị micro Siemen/cm (S/cm).24 Đặc tính hóa học của môi trường nướcBảng 3-1. Thành phần các phần tử hòa tan trong nước biển và nước sông trên thế giới Nước biển Nước sông Phần tử Nồng độ (mg/L) Xếp hạng Nồng độ (mg/L) Xếp hạng Yếu tố đa lượng Chloride (Cl-) 19.340 1 8 5 Sodium (Na+) 10.770 2 6 6 Sulfate (SO42-) 2.712 3 11 4 Magnesium (Mg2+) 1.294 4 4 7 Calcium (Ca2+) 412 5 15 2 Potassium (K+) 399 6 2 8 Bicarbonate (HCO3-) 140 7 58 1 Bromide (Br-) 65 8 - - Strontium (Sr+) 9 9 - - Yếu tố vi lượng mg/L Boron (B) 4,500 1 10 15 Silicon (Si) (5.000) 2 13.100 3 Fluoride (F) 1.400 3 100 12 Nitrogen (N) (250) 4 230 11 Phosphorus (P) (35) 5 20 13 Molybdenum (Mo) 11 6 1 18 Zinc (Zn) 5 7 20 14 Iron (Fe) 3 8 670 9 Cooper (Cu) 3 9 7 17 Manganese (Mn) 2 10 7 16 Nickle (Ni) 2 11 0,3 ...