Danh mục

Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - Chương 6

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.55 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - chương 6, khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - Chương 6 Quản lý chất lượng nước CHƯƠNG 6 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC1 TIÊU CHUẨN CHỌN ĐIỂM, CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ ĐẤTChất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản bao gồm tất cả các yếu tố vật lý, hóa họcvà sinh học, sự biến động của các yếu tố này đều ảnh hưởng đến năng suất nuôi. Hầuhết các tác động của con người đều nhằm cải thiện các yếu tố hóa học và sinh học,trong khi đó các yếu tố vật lý thì lại rất khó quản lý khi xảy ra điều kiện bất lợi hay sựcố. Con người chỉ có thể hạn chế những tác động xấu từ các yếu tố vật lý thông quabiện pháp chọn điểm nuôi, thiết kế và thi công công trình hợp lý. Chọn địa điểm nuôithích hợp không những chỉ hạn chế tác động xấu của các yếu tố vật lý mà còn có thểhạn chế những bất lợi về yếu tố hóa học và sinh học. Sau đây là một số tiêu chuẩn vềcác yếu tố vật lý, hóa học và sinh học để lựa chọn vùng nuôi thích hợp.1.1 Các yếu tố sinh lý học quan trọng trong việc chọn điểm nuôi thủy sản (Huguenin and Colt, 1989; Trích dẫn bởi C.W. Lin & Yang Yi, 2001)1.1.1 Môi trường sinh học - Năng suất sơ cấp: hoạt động quang hợp - Sinh thái vùng: số lượng về mức độ dinh dưỡng, loài ưu thế - Quần thể các loài mong muốm: cá thể trưởng thành, nguồn giống - Sự hiện diện và mật độ địch hại: trong đất, nước, không khí - Bệnh đặc hữu, ký sinh trùng1.1.2 Các yếu tố về địa điểm - Đặc điểm lưu vực sông: độ dốc (độ cao và khoảng cách), sự che phủ bề mặt, rửa trôi, các hoạt động trên sườn dốc - Cung cấp nước ngầm: tầng ngập nước, độ sâu mực nước ngầm, chất lượng - Thủy triều: biên độ, tốc độ, sự thay đổi theo mùa và giông bão, sự dao động - Sóng: biên độ, cường độ, hướng, thay đổi, tần số giông bão theo mùa - Dòng chảy vùng ven biển: cường độ, hướng và thay đổi theo mùa - Khả năng tiếp cận địa bàn - Lịch sử của địa bàn: sử dụng đất trước đây1.1.3 Các yếu tố về đất - Loại đất, quá trình sử dụng đất, đặc điểm của tầng đất chính - Tốc độ thấm: hệ số thấm nước - Địa hình và sự phân bố các loại đất - Hình dạng và kích thước hạt - Góc tĩnh: ướt, khô - Độ màu mỡ - Quần thể vi sinh vật 93Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - Các độc tố có thể rò rỉ: thuốc trừ sâu, kim loại nặng, các loại hoá chất khác1.1.4 Các yếu tố khí tượng - Gió: tốc độ gió thịnh hành, thay đổi theo mùa, cường độ và tần số bão - Ánh sáng: tổng năng lượng mặt trời hàng năm, cường độ, chất lượng, thời gian chiếu sáng: chu kỳ ngày đêm - Nhiệt độ không khí và sự dao động - Độ ẩm tương đối hoặc điểm sương và sự dao động - Vũ lượng: lượng mưa, phân bố hàng năm, tần số và mức tối đa của bão1.2 Các thông số quan trọng trong việc quản lý chất lượng nước (Huguenin and Colt, 1989); Trích dẫn bởi C.W. Lin & Yang Yi, 2001)1.2.1 Các thông số lý học - Nhiệt độ (biến động theo ngày và theo mùa) - Độ mặn (biến động theo thủy triều và theo mùa) - Hạt (chất rắn) thành phần (hữu cơ và vô cơ) kích thước hàm lượng - Màu sắc - Ánh sáng tổng năng lượng chiếu sáng hằng năm cường độ năng lượng bức xạ chất lượng ánh sáng thời gian chiếu sáng (chu kỳ trong ngày)1.2.2 Các thông số hoá học - pH và độ kiềm - Khí tổng áp suất khí oxy nitơ CO2 H2 S94 Quản lý chất lượng nước - Chất dinh dưỡng các hợp chất nitơ các hợp chất phospho kim loại vi lượng và sự hình thành - Các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy không phân hủy - Các hợp chất độc kim loại nặng bioxit1.2.3 Các thông số sinh học - Vi khuẩn (chủng loại và mật độ) - Virút - Nấm - Khác 95Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản1.3 Tiêu chuẩn về đất và nước để lựa chọn vùng nuôi thích hợpBảng 6-1: Tiêu chuẩn về tính chất vật lý, hóa học của đất để xây dựng công trình nuôi thủy sản Phân loại Đặc điểm Ảnh hưởng Tốt Trung bình XấuĐộ sâu đến tầng sulfidic hoặc >100 50-100 5,5 4,5-5,5 35 18-35 75 25-75 60% sét)Độ sâu tới đá (cm) >150 100-150 ...

Tài liệu được xem nhiều: