Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 12: Các thuộc tính của lớp WMI
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 357.01 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 12: Các thuộc tính của lớp WMIQuay trở lại phần ba của loạt bài này, chúng ta đã phát triển kịch bản đơn giản có tên displayTimeZone.vbs để hiển thị thiết lập vùng thời gian hiện hành trên máy tính của bạn: Option Explicit On Error Resume Next Dim strComputer Dim strWMINamespace Dim strWMIQuery Dim objWMIService Dim colItems Dim objItemstrComputer = "." strWMINamespace = "
ootCIMV2" strWMIQuery = "SELECT * FROM Win32_TimeZone"Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\" & strComputer & strWMINamespace) Set colItems = objWMIService.ExecQuery(strWMIQuery)For Each objItem In colItems WScript.Echo objItem.Caption Next Khi tôi chạy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 12: Các thuộc tính của lớp WMI Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 12: Các thuộc tính của lớpWMIQuay trở lại phần ba của loạt bài này, chúng ta đã phát triển kịch bản đơngiản có tên displayTimeZone.vbs để hiển thị thiết lập vùng thời gian hiệnhành trên máy tính của bạn:Option ExplicitOn Error Resume NextDim strComputerDim strWMINamespaceDim strWMIQueryDim objWMIServiceDim colItemsDim objItemstrComputer = .strWMINamespace = ootCIMV2strWMIQuery = SELECT * FROM Win32_TimeZoneSet objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace)Set colItems = objWMIService.ExecQuery(strWMIQuery)For Each objItem In colItems WScript.Echo objItem.CaptionNextKhi tôi chạy kịch bản này, nó cho kết quả như sau:C:scripts>DisplayTimeZone.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. Allrights reserved.(GMT-06:00) Central Time (US & Canada)Làm thế nào tôi biết được đó là thuộc tính chính của lớp Win32_TimeZonegồm có thông tin mà tôi muốn hiển thị? Bằng cách đọc các chỉ dẫn về nó tạiđây mà tôi có thể biết điều đó. Trong thực tế, trang MSDN này cho chúng tabiết được rằng thuộc tính Description cơ bản trả về objItem.Description vàcác kết quả tương tự.Trang MSDN này còn cho chúng ta biết thêm gì nữa về lớpWin32_TimeZone? Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi muốn tìm ra tháng nào thựchiện việc đó ảnh hưởng trên máy tính? Nếu đọc qua trang này thì bạn sẽ cóđược thông tin liên quan đế thuộc tính này (DaylightMonth).DaylightMonthData type: uint32Access type: Read-onlyMonth when the transition from standard time todaylight saving time occurs on an operating system.Value Meaning10x1 January20x2 February30x3 March40x4 April50x5 May60x6 June70x7 July80x8 August90x9 September100xA October110xB November120xC DecemberĐể sử dụng thông tin này, đơn giản tôi chỉ thay đổi dòng WScript.EchoobjItem.Caption thành WScript.Echo objItem.DaylightMonth và đây lànhững gì tôi nhận được khi chạy kịch bản này:C:scripts>DisplayTimeZone.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. Allrights reserved.3Liệt kê các thuộc tính của một lớpBây giờ chúng ta có thể tiếp tục quá trình bằng cách thay đổi thuộc tính trong WScript.Echo objItem. và vì vậy từ từ làmviệc thông qua hiển thị từng cái một trong các thuộc tính của lớpWin32_TimeZone, nhưng đây có phải là cách dễ dàng hơn? Chúng ta có thểhiển thị được các thuộc tính của lớp này trong một kịch bản mà không cầnđặt tên chúng trong kịch bản? Điều này thực hiện được nhưng trước khi thựchiện hãy thử và liệt kê số các thuộc tính của lớp này. Đây là cách chúng tathực hiện:Option ExplicitOn Error Resume NextDim strComputerDim strWMINamespaceDim strWMIQueryDim objWMIServiceDim colItemsDim objItemstrComputer = .strWMINamespace = ootCIMV2strWMIQuery = :Win32_TimeZoneSet objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace & strWMIQuery)WScript.Echo Number of properties of &strWMIQuery & class is &objWMIService.Properties_.countĐây là kết quả chạy kịch bản mới này, kịch bản mà chúng ta sẽ gọi nó làDisplayClassProperties.vbs:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. Allrights reserved.Number of properties of :Win32_TimeZone class is 24Xem một bảng kiểm kê các thuộc tính tại Win32_TimeZone MSDN sẽ chochúng ta thấy con số 24 là hoàn toàn chính xác, điều đó có nghĩa là lớpWin32_TimeZone có 24 thuộc tính trong tổng số.Kịch bản mới này làm việc như thế nào? Đầu tiên bạn lưu ý rằng thay vì kếtnối đến không gian tên mặc định ( ootCIMV2) trên máy tính cục bộ (“.”)chúng ta kết nối trực tiếp đến lớp Win32_TimeZone trên máy tính. Hay nóitheo cách khác, dòng:Set objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace & strWMIQuery)có thể được thay thế bởiSet objWMIService =GetObject(winmgmts:\. ootCIMV2:Win32_TimeZone)và nó sẽ thực hiện các công việc một cách tương tự. Một điều khác mà bạnsẽ chú ý là một thứ trong dòng cuối cùng của kịch bản:objWMIService.Properties_.countChúng ta biết về các thuộc tính (như .) và các phươngpháp (.) từ phần đầu tiên của loạt bài này, nhưngobjWMIService.Properties_.count có hai chu kỳ trong nó. Điều gì sẽ xảy raở đây? Chúng ta hãy quay lại dòng này một lần nữa:Set objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace & strWMIQuery)những gì chúng ta đã nhìn thấy tương đương vớiSet objWMIService =GetObject(winmgmts:\. ootCIMV2:Win32_TimeZone)Biệt danh trong lệnh WMI này làwinmgmts:\. ootCIMV2:Win32_TimeZone và nó định nghĩa đường dẫnđến lớp WMI mà chúng ta quan tâm trong việc tăng truy cập, khi bạn sửdụng hàm GetObject trên biệt danh này thì nó sẽ trả về một đối tượngSwbemObject, đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 12: Các thuộc tính của lớp WMI Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 12: Các thuộc tính của lớpWMIQuay trở lại phần ba của loạt bài này, chúng ta đã phát triển kịch bản đơngiản có tên displayTimeZone.vbs để hiển thị thiết lập vùng thời gian hiệnhành trên máy tính của bạn:Option ExplicitOn Error Resume NextDim strComputerDim strWMINamespaceDim strWMIQueryDim objWMIServiceDim colItemsDim objItemstrComputer = .strWMINamespace = ootCIMV2strWMIQuery = SELECT * FROM Win32_TimeZoneSet objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace)Set colItems = objWMIService.ExecQuery(strWMIQuery)For Each objItem In colItems WScript.Echo objItem.CaptionNextKhi tôi chạy kịch bản này, nó cho kết quả như sau:C:scripts>DisplayTimeZone.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. Allrights reserved.(GMT-06:00) Central Time (US & Canada)Làm thế nào tôi biết được đó là thuộc tính chính của lớp Win32_TimeZonegồm có thông tin mà tôi muốn hiển thị? Bằng cách đọc các chỉ dẫn về nó tạiđây mà tôi có thể biết điều đó. Trong thực tế, trang MSDN này cho chúng tabiết được rằng thuộc tính Description cơ bản trả về objItem.Description vàcác kết quả tương tự.Trang MSDN này còn cho chúng ta biết thêm gì nữa về lớpWin32_TimeZone? Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi muốn tìm ra tháng nào thựchiện việc đó ảnh hưởng trên máy tính? Nếu đọc qua trang này thì bạn sẽ cóđược thông tin liên quan đế thuộc tính này (DaylightMonth).DaylightMonthData type: uint32Access type: Read-onlyMonth when the transition from standard time todaylight saving time occurs on an operating system.Value Meaning10x1 January20x2 February30x3 March40x4 April50x5 May60x6 June70x7 July80x8 August90x9 September100xA October110xB November120xC DecemberĐể sử dụng thông tin này, đơn giản tôi chỉ thay đổi dòng WScript.EchoobjItem.Caption thành WScript.Echo objItem.DaylightMonth và đây lànhững gì tôi nhận được khi chạy kịch bản này:C:scripts>DisplayTimeZone.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. Allrights reserved.3Liệt kê các thuộc tính của một lớpBây giờ chúng ta có thể tiếp tục quá trình bằng cách thay đổi thuộc tính trong WScript.Echo objItem. và vì vậy từ từ làmviệc thông qua hiển thị từng cái một trong các thuộc tính của lớpWin32_TimeZone, nhưng đây có phải là cách dễ dàng hơn? Chúng ta có thểhiển thị được các thuộc tính của lớp này trong một kịch bản mà không cầnđặt tên chúng trong kịch bản? Điều này thực hiện được nhưng trước khi thựchiện hãy thử và liệt kê số các thuộc tính của lớp này. Đây là cách chúng tathực hiện:Option ExplicitOn Error Resume NextDim strComputerDim strWMINamespaceDim strWMIQueryDim objWMIServiceDim colItemsDim objItemstrComputer = .strWMINamespace = ootCIMV2strWMIQuery = :Win32_TimeZoneSet objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace & strWMIQuery)WScript.Echo Number of properties of &strWMIQuery & class is &objWMIService.Properties_.countĐây là kết quả chạy kịch bản mới này, kịch bản mà chúng ta sẽ gọi nó làDisplayClassProperties.vbs:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. Allrights reserved.Number of properties of :Win32_TimeZone class is 24Xem một bảng kiểm kê các thuộc tính tại Win32_TimeZone MSDN sẽ chochúng ta thấy con số 24 là hoàn toàn chính xác, điều đó có nghĩa là lớpWin32_TimeZone có 24 thuộc tính trong tổng số.Kịch bản mới này làm việc như thế nào? Đầu tiên bạn lưu ý rằng thay vì kếtnối đến không gian tên mặc định ( ootCIMV2) trên máy tính cục bộ (“.”)chúng ta kết nối trực tiếp đến lớp Win32_TimeZone trên máy tính. Hay nóitheo cách khác, dòng:Set objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace & strWMIQuery)có thể được thay thế bởiSet objWMIService =GetObject(winmgmts:\. ootCIMV2:Win32_TimeZone)và nó sẽ thực hiện các công việc một cách tương tự. Một điều khác mà bạnsẽ chú ý là một thứ trong dòng cuối cùng của kịch bản:objWMIService.Properties_.countChúng ta biết về các thuộc tính (như .) và các phươngpháp (.) từ phần đầu tiên của loạt bài này, nhưngobjWMIService.Properties_.count có hai chu kỳ trong nó. Điều gì sẽ xảy raở đây? Chúng ta hãy quay lại dòng này một lần nữa:Set objWMIService = GetObject(winmgmts:\ &strComputer & strWMINamespace & strWMIQuery)những gì chúng ta đã nhìn thấy tương đương vớiSet objWMIService =GetObject(winmgmts:\. ootCIMV2:Win32_TimeZone)Biệt danh trong lệnh WMI này làwinmgmts:\. ootCIMV2:Win32_TimeZone và nó định nghĩa đường dẫnđến lớp WMI mà chúng ta quan tâm trong việc tăng truy cập, khi bạn sửdụng hàm GetObject trên biệt danh này thì nó sẽ trả về một đối tượngSwbemObject, đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật máy tính công nghệ thông tin tin học hệ điều hành quản trị mạng computer networkGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 442 0 0 -
52 trang 420 1 0
-
24 trang 351 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 303 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 288 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
74 trang 285 0 0
-
96 trang 284 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 272 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0