Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 13: Kịch bản trả về tất cả các giá trị
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 433.54 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong phần trước của loạt bài này chúng ta đã đến với kịch bản có tên gọi là DisplayClassProperties.vbs, đây là kịch bản hiển thị tên các thuộc tính của lớp WMI. Đây là những gì của nội dung kịch bản, bằng sử dụng Win32_BootConfiguration như một lớp, chúng ta đang kết nối vào biệt danh WMI:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 13: Kịch bản trả về tất cả các giá trịQuản lý mạng Windows bằng Script - Phần 13: Kịch bản trả về tất cả cácgiá trịNguồn:quantrimang.comTrong phần trước của loạt bài này chúng ta đã đến với kịch bản có tên gọilà DisplayClassProperties.vbs, đây là kịch bản hiển thị tên các thuộc tínhcủa lớp WMI. Đây là những gì của nội dung kịch bản, bằng sử dụngWin32_BootConfiguration như một lớp, chúng ta đang kết nối vào biệtdanh WMI:Option ExplicitOn Error Resume NextDim strComputerDim strWMINamespaceDim strWMIQueryDim objWMIServiceDim colItemsDim objItemstrComputer = .strWMINamespace = ootCIMV2strWMIQuery = :Win32_BootConfigurationSet objWMIService = GetObject(winmgmts:\ & strComputer &strWMINamespace & strWMIQuery)WScript.Echo Number of properties of & strWMIQuery & class is & objWMIService.Properties_.countFor Each objItem in objWMIService.Properties_ Wscript.Echo Property: & objItem.nameNextKhi chạy kịch bản này (sử dụng các thông tin quản trị cục bộ) trên máy tínhWindows XP (với Cscript.exe được cấu hình từ trước như một kịch bảnWindows mặc định), kết quả cho được như sau:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All rightsreserved.Number of properties of :Win32_BootConfiguration class is 9Property: BootDirectoryProperty: CaptionProperty: ConfigurationPathProperty: DescriptionProperty: LastDriveProperty: NameProperty: ScratchDirectoryProperty: SettingIDProperty: TempDirectoryNhư đã đề cập đến trong phần cuối, kịch bản này có thể dễ dàng được tùychỉnh để hiển thị tên thuộc tính của bất kỳ lớp WMI nào. Ví dụ, nếu muốn hiểnthị tất cả tên thuộc tính trong lớp Win32_DiskPartition, chúng ta chỉ cần thay đổidòng:strWMIQuery = :Win32_BootConfigurationthành:strWMIQuery = :Win32_DiskPartitionKhi chạy lại kịch bản thì kết quả thu được sẽ là:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All rightsreserved.Number of properties of :Win32_DiskPartition class is 34Property: AccessProperty: AvailabilityProperty: BlockSizeProperty: BootableProperty: BootPartitionProperty: CaptionProperty: ConfigManagerErrorCodeProperty: ConfigManagerUserConfigProperty: CreationClassNameProperty: DescriptionProperty: DeviceIDProperty: DiskIndexProperty: ErrorClearedProperty: ErrorDescriptionProperty: ErrorMethodologyProperty: HiddenSectorsProperty: IndexProperty: InstallDateProperty: LastErrorCodeProperty: NameProperty: NumberOfBlocksProperty: PNPDeviceIDProperty: PowerManagementCapabilitiesProperty: PowerManagementSupportedProperty: PrimaryPartitionProperty: PurposeProperty: RewritePartitionProperty: SizeProperty: StartingOffsetProperty: StatusProperty: StatusInfoProperty: SystemCreationClassNameProperty: SystemNameProperty: TypeHiển thị các giá trị của mỗi thuộc tínhỞ đây chúng ta quay lại để sử dụng Win32_BootConfiguration như một lớp,nếu thay đổi để kịch bản sẽ liệt kê không chỉ tên của tất cả các thuộc tính màcòn cả giá trị của chúng thì bạn chỉ cần thay đổi dòng:Wscript.Echo Property: & objItem.namethành:Wscript.Echo Property: & objItem.name & vbTab & Value: & objItem.valueKết quả khi chạy:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All rightsreserved.Number of properties of :Win32_BootConfiguration class is 9Property: BootDirectory Value:Property: Caption Value:Property: ConfigurationPath Value:Property: Description Value:Property: LastDrive Value:Property: Name Value:Property: ScratchDirectory Value:Property: SettingID Value:Property: TempDirectory Value:Kết quả các giá trị đều là trống. Tại sao lại như vậy?Đây là những gì đang tiếp tục, hãy xem dòng này:Set objWMIService = GetObject(winmgmts:\ & strComputer &strWMINamespace & strWMIQuery)Việc đưa vào các giá trị của mỗi biến chúng ta có thể ghi lại dòng này như sau:Set objWMIService =GetObject(winmgmts:\. ootCIMV2:Win32_BootConfiguration)Lưu ý rằng chúng ta đang kết nối đến một lớp WMI cụ thể(Win32_BootConfiguration) trong biệt danh WMI để có thể trả về một bộ gồm cócác thuộc tính của lớp này. Sau đó chúng ta muốn hiển thị tên và giá trị của mỗithuộc tính. Nhưng các giá trị được trả về NULL (trống rỗng) là bởi vì chưa kếtnối được với nstance cụ thể của lớp này. WMI Glossary nói rằng một instancelà “một thể hiện của thế giới thực đã quản lý đối tượng kèm với một lớp cụ thể”và “các instance gồm có giá trị thực” và giá trị thực này là những gì chúng tamuốn. Vậy có thể kết nối đến một instance của một lớp như thế nào?Để kết nối t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý mạng Windows bằng Script - Phần 13: Kịch bản trả về tất cả các giá trịQuản lý mạng Windows bằng Script - Phần 13: Kịch bản trả về tất cả cácgiá trịNguồn:quantrimang.comTrong phần trước của loạt bài này chúng ta đã đến với kịch bản có tên gọilà DisplayClassProperties.vbs, đây là kịch bản hiển thị tên các thuộc tínhcủa lớp WMI. Đây là những gì của nội dung kịch bản, bằng sử dụngWin32_BootConfiguration như một lớp, chúng ta đang kết nối vào biệtdanh WMI:Option ExplicitOn Error Resume NextDim strComputerDim strWMINamespaceDim strWMIQueryDim objWMIServiceDim colItemsDim objItemstrComputer = .strWMINamespace = ootCIMV2strWMIQuery = :Win32_BootConfigurationSet objWMIService = GetObject(winmgmts:\ & strComputer &strWMINamespace & strWMIQuery)WScript.Echo Number of properties of & strWMIQuery & class is & objWMIService.Properties_.countFor Each objItem in objWMIService.Properties_ Wscript.Echo Property: & objItem.nameNextKhi chạy kịch bản này (sử dụng các thông tin quản trị cục bộ) trên máy tínhWindows XP (với Cscript.exe được cấu hình từ trước như một kịch bảnWindows mặc định), kết quả cho được như sau:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All rightsreserved.Number of properties of :Win32_BootConfiguration class is 9Property: BootDirectoryProperty: CaptionProperty: ConfigurationPathProperty: DescriptionProperty: LastDriveProperty: NameProperty: ScratchDirectoryProperty: SettingIDProperty: TempDirectoryNhư đã đề cập đến trong phần cuối, kịch bản này có thể dễ dàng được tùychỉnh để hiển thị tên thuộc tính của bất kỳ lớp WMI nào. Ví dụ, nếu muốn hiểnthị tất cả tên thuộc tính trong lớp Win32_DiskPartition, chúng ta chỉ cần thay đổidòng:strWMIQuery = :Win32_BootConfigurationthành:strWMIQuery = :Win32_DiskPartitionKhi chạy lại kịch bản thì kết quả thu được sẽ là:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All rightsreserved.Number of properties of :Win32_DiskPartition class is 34Property: AccessProperty: AvailabilityProperty: BlockSizeProperty: BootableProperty: BootPartitionProperty: CaptionProperty: ConfigManagerErrorCodeProperty: ConfigManagerUserConfigProperty: CreationClassNameProperty: DescriptionProperty: DeviceIDProperty: DiskIndexProperty: ErrorClearedProperty: ErrorDescriptionProperty: ErrorMethodologyProperty: HiddenSectorsProperty: IndexProperty: InstallDateProperty: LastErrorCodeProperty: NameProperty: NumberOfBlocksProperty: PNPDeviceIDProperty: PowerManagementCapabilitiesProperty: PowerManagementSupportedProperty: PrimaryPartitionProperty: PurposeProperty: RewritePartitionProperty: SizeProperty: StartingOffsetProperty: StatusProperty: StatusInfoProperty: SystemCreationClassNameProperty: SystemNameProperty: TypeHiển thị các giá trị của mỗi thuộc tínhỞ đây chúng ta quay lại để sử dụng Win32_BootConfiguration như một lớp,nếu thay đổi để kịch bản sẽ liệt kê không chỉ tên của tất cả các thuộc tính màcòn cả giá trị của chúng thì bạn chỉ cần thay đổi dòng:Wscript.Echo Property: & objItem.namethành:Wscript.Echo Property: & objItem.name & vbTab & Value: & objItem.valueKết quả khi chạy:C:scripts>DisplayClassProperties.vbsMicrosoft (R) Windows Script Host Version 5.6Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All rightsreserved.Number of properties of :Win32_BootConfiguration class is 9Property: BootDirectory Value:Property: Caption Value:Property: ConfigurationPath Value:Property: Description Value:Property: LastDrive Value:Property: Name Value:Property: ScratchDirectory Value:Property: SettingID Value:Property: TempDirectory Value:Kết quả các giá trị đều là trống. Tại sao lại như vậy?Đây là những gì đang tiếp tục, hãy xem dòng này:Set objWMIService = GetObject(winmgmts:\ & strComputer &strWMINamespace & strWMIQuery)Việc đưa vào các giá trị của mỗi biến chúng ta có thể ghi lại dòng này như sau:Set objWMIService =GetObject(winmgmts:\. ootCIMV2:Win32_BootConfiguration)Lưu ý rằng chúng ta đang kết nối đến một lớp WMI cụ thể(Win32_BootConfiguration) trong biệt danh WMI để có thể trả về một bộ gồm cócác thuộc tính của lớp này. Sau đó chúng ta muốn hiển thị tên và giá trị của mỗithuộc tính. Nhưng các giá trị được trả về NULL (trống rỗng) là bởi vì chưa kếtnối được với nstance cụ thể của lớp này. WMI Glossary nói rằng một instancelà “một thể hiện của thế giới thực đã quản lý đối tượng kèm với một lớp cụ thể”và “các instance gồm có giá trị thực” và giá trị thực này là những gì chúng tamuốn. Vậy có thể kết nối đến một instance của một lớp như thế nào?Để kết nối t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị mạng Hệ điều hành Công nghệ thông tin Tin học Computer networkGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 447 0 0 -
52 trang 423 1 0
-
24 trang 351 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 305 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
74 trang 288 0 0
-
96 trang 287 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 273 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
173 trang 268 2 0