Quản lý MySQL Server sử dụng lệnh trên Console
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 321.21 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này sẽ giới thiệu vài lệnh SQL cần thiết nhất để quản trị một MySQL Server.Giới thiệu Bạn đang quản lý 1 server MySQL, nếu có 1 chương trình giao diện đồ hoạ để giúp bạn quản trị hệ thống CSDL nữa thì quá tuyệt vời. Tuy nhiên, trong thực tế có nhiều lúc bạn chỉ có thể truy cập được vào server qua 1 cửa sổ lệnh đen xì với con trỏ nhấp nháy. Những lý như thế này mà không có vài "chiêu" gõ lệnh command line đời có khi "đen tối" ;-) Bài viết này...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý MySQL Server sử dụng lệnh trên Console Quản lý MySQL Server sử dụng lệnh trên Console Bài viết này sẽ giới thiệu vài lệnh SQL cần thiết nhất để quản trị một MySQL Server. Giới thiệu Bạn đang quản lý 1 server MySQL, nếu có 1 chương trình giao diện đồhoạ để giúp bạn quản trị hệ thống CSDL nữa thì quá tuyệt vời. Tuy nhiên, trong thực tế có nhiềulúc bạn chỉ có thể truy cập được vào server qua 1 cửa sổ lệnh đen xì với con trỏ nhấp nháy.Những lý như thế này mà không có vài chiêu gõ lệnh command line đời có khi đen tối ;-)Bài viết này sẽ giới thiệu vài lệnh SQL cần thiết nhất để quản trị một MySQL Server.Bài viết này sẽ lấy MySQL Server phiên bản 4.1, cài đặt trên Windows 2000 làm ví dụ. Bạn cóthể tự cài đặt MySQL Server trên máy để thực hành.Kết nối vào MySQL Server từ dòng lệnhĐể kết nối vào MySQL server, bạn hãy chạy lệnh mysql (file mysql.exe trong thư mục Bin củaMySQL trên Windows hoặc file mysql trong thư mục bin của MySQL trên Linux). Đây là mộtMySQL Client với giao diện text, giao tiếp với người dùng qua dòng lệnh (command line).mysql -h 192.168.0.1 -u test -ptest test_dbCâu lệnh trên sẽ kết nối vào MySQL Server ở địa chỉ 192.168.0.1 với username là test, mật mãlà test và sử dụng CSDL có tên là test_db. Nếu không có tham số -h 192.168.0.1, mysql sẽ mặcđịnh kết nối vào server localhost.Nếu bạn không muốn cung cấp mật mã trong câu lệnh kết nối thì bạn chỉ cần cung cấp tham số -p, mysql sẽ nhắc bạn nhập vào mật mã sau. VD:mysql -h localhost -u myuser -p mydbNếu bạn không cung cấp tên của CSDL cần sử dụng, thì mặc định sau khi kết nối sẽ không cóCSDL nào được mở ra để bạn sử dụng cả. VD:mysql -u root -pSau khi kết nối thành công, để thoát khoải chế độ dòng lệnh của mysql và trở về hệ điều hành,bạn có thể nhấn Ctrl-C, hoặc q và Enter.Lưu ý: Đa phần các lệnh về quản trị MySQL server đòi hỏi bạn phải login vào server với accountcó quyền cao nhất (vd account root).Chọn CSDL để làm việcSau khi kết nối thành công vào MySQL Server, bạn có thể chọn hoặc CSDL để làm việc bằngcâu lệnh USE tên_CSDL:USE mysql;(cuối câu lệnh SQL bạn nhớ thêm dấu chấm phảy ;)Bạn cũng có thể liệt kê danh sách các CSDL trong hệ thống bằng lệnh:SHOW DATABASES;bạn có thể nhận được kết quả tương tự như sau:+----------+| Database |+----------+| mysql || test |+----------+2 rows in set (1.20 sec)Tài liệu tham khảo: • Cú pháp lệnh USE của MySQL: http://dev.mysql.com/doc/mysql/en/USE.html. • Cú pháp lệnh SHOW DATABASES: http://dev.mysql.com/doc/mysql/en/SHOW_DATABASES.html.Hiển thị thông tin về tableSau khi kết nối và chọn CSDL để làm việc xong, bạn có thể liệt kê danh sách các table trongCSDL bằng lệnh:SHOW TABLES;bạn có thể nhận được kết quả tương tự như sau:+---------------------------+| Tables_in_mysql |+---------------------------+| columns_priv || db || func || help_category || help_keyword || help_relation || help_topic || host || tables_priv || time_zone || time_zone_leap_second || time_zone_name || time_zone_transition || time_zone_transition_type || user |+---------------------------+15 rows in set (0.58 sec)Bạn cũng có thể liệt kê thông tin chi tiết về table bằng lệnh SHOW TABLE STATUS. • Lệnh SHOW TABLE STATUS; không tham số sẽ liệt kê thông tin về tất cả các table có trong CSDL hiện tại. • Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name; sẽ liệt kê thông tin về tất cả các table trong CSDL có tên là db_name. • Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name LIKE tbl_name; sẽ liệt kê thông tin về table có tên là tbl_name trong CSDL db_name; • và lệnh SHOW TABLE STATUS LIKE tbl_name; sẽ liệt kê thông tin về table có tên là tbl_name trong CSDL hiện tại.Lệnh SHOW TABLE STATUS sẽ trả về các thông tin sau: • Name: tên của table. • Engine: kiểu của table (VD: InnoDB, MYISAM...). • Version: phiên bản của table. • Row_format: kiểu dòng của table (Fixed, Dynamic hoặc Compressed). • Rows: số lượng dòng có trong table (lưu ý: với một số kiểu table như InnoDB số lượng dòng chỉ là ước lượng chứ không chính xác, bạn cần dùng lệnh SELECT COUNT(*) FROM tbl_name; để lấy chính xác số dòng). • Avg_row_length: kích thước/độ dài trung bình của một dòng trong table. • Data_length: kích thước của file lưu trữ table. • Max_data_length: kích thước tối đa của file lưu trữ table. • Index_length: kích thước của file index. • Data_free: dung lượng được cấp phát nhưng chưa được sử dụng trong file. • Auto_increment: giá trị tiếp theo của cột có kiểu AUTO_INCREMENT trong table. • Cre ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý MySQL Server sử dụng lệnh trên Console Quản lý MySQL Server sử dụng lệnh trên Console Bài viết này sẽ giới thiệu vài lệnh SQL cần thiết nhất để quản trị một MySQL Server. Giới thiệu Bạn đang quản lý 1 server MySQL, nếu có 1 chương trình giao diện đồhoạ để giúp bạn quản trị hệ thống CSDL nữa thì quá tuyệt vời. Tuy nhiên, trong thực tế có nhiềulúc bạn chỉ có thể truy cập được vào server qua 1 cửa sổ lệnh đen xì với con trỏ nhấp nháy.Những lý như thế này mà không có vài chiêu gõ lệnh command line đời có khi đen tối ;-)Bài viết này sẽ giới thiệu vài lệnh SQL cần thiết nhất để quản trị một MySQL Server.Bài viết này sẽ lấy MySQL Server phiên bản 4.1, cài đặt trên Windows 2000 làm ví dụ. Bạn cóthể tự cài đặt MySQL Server trên máy để thực hành.Kết nối vào MySQL Server từ dòng lệnhĐể kết nối vào MySQL server, bạn hãy chạy lệnh mysql (file mysql.exe trong thư mục Bin củaMySQL trên Windows hoặc file mysql trong thư mục bin của MySQL trên Linux). Đây là mộtMySQL Client với giao diện text, giao tiếp với người dùng qua dòng lệnh (command line).mysql -h 192.168.0.1 -u test -ptest test_dbCâu lệnh trên sẽ kết nối vào MySQL Server ở địa chỉ 192.168.0.1 với username là test, mật mãlà test và sử dụng CSDL có tên là test_db. Nếu không có tham số -h 192.168.0.1, mysql sẽ mặcđịnh kết nối vào server localhost.Nếu bạn không muốn cung cấp mật mã trong câu lệnh kết nối thì bạn chỉ cần cung cấp tham số -p, mysql sẽ nhắc bạn nhập vào mật mã sau. VD:mysql -h localhost -u myuser -p mydbNếu bạn không cung cấp tên của CSDL cần sử dụng, thì mặc định sau khi kết nối sẽ không cóCSDL nào được mở ra để bạn sử dụng cả. VD:mysql -u root -pSau khi kết nối thành công, để thoát khoải chế độ dòng lệnh của mysql và trở về hệ điều hành,bạn có thể nhấn Ctrl-C, hoặc q và Enter.Lưu ý: Đa phần các lệnh về quản trị MySQL server đòi hỏi bạn phải login vào server với accountcó quyền cao nhất (vd account root).Chọn CSDL để làm việcSau khi kết nối thành công vào MySQL Server, bạn có thể chọn hoặc CSDL để làm việc bằngcâu lệnh USE tên_CSDL:USE mysql;(cuối câu lệnh SQL bạn nhớ thêm dấu chấm phảy ;)Bạn cũng có thể liệt kê danh sách các CSDL trong hệ thống bằng lệnh:SHOW DATABASES;bạn có thể nhận được kết quả tương tự như sau:+----------+| Database |+----------+| mysql || test |+----------+2 rows in set (1.20 sec)Tài liệu tham khảo: • Cú pháp lệnh USE của MySQL: http://dev.mysql.com/doc/mysql/en/USE.html. • Cú pháp lệnh SHOW DATABASES: http://dev.mysql.com/doc/mysql/en/SHOW_DATABASES.html.Hiển thị thông tin về tableSau khi kết nối và chọn CSDL để làm việc xong, bạn có thể liệt kê danh sách các table trongCSDL bằng lệnh:SHOW TABLES;bạn có thể nhận được kết quả tương tự như sau:+---------------------------+| Tables_in_mysql |+---------------------------+| columns_priv || db || func || help_category || help_keyword || help_relation || help_topic || host || tables_priv || time_zone || time_zone_leap_second || time_zone_name || time_zone_transition || time_zone_transition_type || user |+---------------------------+15 rows in set (0.58 sec)Bạn cũng có thể liệt kê thông tin chi tiết về table bằng lệnh SHOW TABLE STATUS. • Lệnh SHOW TABLE STATUS; không tham số sẽ liệt kê thông tin về tất cả các table có trong CSDL hiện tại. • Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name; sẽ liệt kê thông tin về tất cả các table trong CSDL có tên là db_name. • Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name LIKE tbl_name; sẽ liệt kê thông tin về table có tên là tbl_name trong CSDL db_name; • và lệnh SHOW TABLE STATUS LIKE tbl_name; sẽ liệt kê thông tin về table có tên là tbl_name trong CSDL hiện tại.Lệnh SHOW TABLE STATUS sẽ trả về các thông tin sau: • Name: tên của table. • Engine: kiểu của table (VD: InnoDB, MYISAM...). • Version: phiên bản của table. • Row_format: kiểu dòng của table (Fixed, Dynamic hoặc Compressed). • Rows: số lượng dòng có trong table (lưu ý: với một số kiểu table như InnoDB số lượng dòng chỉ là ước lượng chứ không chính xác, bạn cần dùng lệnh SELECT COUNT(*) FROM tbl_name; để lấy chính xác số dòng). • Avg_row_length: kích thước/độ dài trung bình của một dòng trong table. • Data_length: kích thước của file lưu trữ table. • Max_data_length: kích thước tối đa của file lưu trữ table. • Index_length: kích thước của file index. • Data_free: dung lượng được cấp phát nhưng chưa được sử dụng trong file. • Auto_increment: giá trị tiếp theo của cột có kiểu AUTO_INCREMENT trong table. • Cre ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật lập trình Phần cứng Công nghệ thông tin Tin học Quản trị mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 430 1 0
-
24 trang 355 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 314 0 0 -
74 trang 299 0 0
-
96 trang 293 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 289 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 281 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 275 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 265 0 0