Danh mục

Quản lý tài chính doanh nghiệp

Số trang: 16      Loại file: doc      Dung lượng: 218.00 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DN là 1 thành viên k thể chia cắt khỏi khối cộng đồng vì thế nó cũng k thể đứng ngoài mt ktxhLuật pháp là 1 trong 8 yếu tố của mt mà DN cần phải tuân thủ. PL 1 mặt là lá chắn bảo vệ quyền lợi cho DN,mặt khác là sợi dây rang buộc các DN vào trách nhiệm và nghĩa vụ trong trật tự k tếDN cần tôn trọng và thực hiện đầy đủ những quy định do PL quy định, ng quản lý TC phải hiểu LP, làm theoluật, hướng kd đầu tư vào những lĩnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý tài chính doanh nghiệpCâu 1: Trình bày vai trò và các nguyên tắc quản lý TCDN?*Vai trò của TCDN: có 4 vt sau-TCDN là 1 công cụ khai thác, thu hút các nguồn TC nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kd của DN.-TCDN có vai trò trong việc use vốn 1 cách tiết kiệm và có hquả.-TCDN dc use như 1 công cụ để kích thích, thúc đẩy sxkd của DN.-TCDN là 1 công cụ quan trọng để kiểm tra các hđsx của DN.*Vai trò quản lý TCDN:-Đ/v DN và những đ/t đầu tư vốn vào DN:+Quyết định tính độc lập, sự thành bại của DN trong q trình hđsxkd+Quản lý TC lien wan chặt chẽ tới mọi hđ của DN. QLTC tốt có thể khắc phục dc những khiếm khuyết trong cáclĩnh vực khác  CSH và các đ/t có lien wan đến hđ của DN đều có lợi và ngược lại họ sẽ bị thiệt hại-Đ/v nền k tế quốc dân+QLTC tốt thì Dn hđ có hquả, thúc đẩy nền k tế p triển, nâng cao hiệu quă QLTC quốc gia*Nguyên tắc QLTCDN:-NT tôn trọng luật pháp:+DN là 1 thành viên k thể chia cắt khỏi khối cộng đồng vì thế nó cũng k thể đứng ngoài mt ktxh+Luật pháp là 1 trong 8 yếu tố của mt mà DN cần phải tuân thủ. PL 1 mặt là lá chắn bảo vệ quyền lợi cho DN,mặt khác là sợi dây rang buộc các DN vào trách nhiệm và nghĩa vụ trong trật tự k tế+DN cần tôn trọng và thực hiện đầy đủ những quy định do PL quy định, ng quản lý TC phải hiểu LP, làm theoluật, hướng kd đầu tư vào những lĩnh vực dc PL bảo vệ và khuyến khích-Nguyên tác hoạch toán kd (NT hquả kt): có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và p triển của DN. DN lấy thu bùđắp chi và kd có lãi. Tổ chức TCDN cần đưa ra hàng loạt giải pháp trong việc tạo vốn, use vốn và bảo tồn vốntrong quá trình hđsxkd sao cho có hquả.-NT giữ chữ tín:+Trong mt kdoanh hiện đại, giữ chữ tín rất nghiêm ngặt mà các DN phải tuân thủ thì mới tồn tại và p triển dc+Để giữ chữ tín trong kd cần tôn trọng nghiêm ngặt các kỹ luật thanh toán, chi trả các hợp đồng k tế, thực hiệncam kết vốn đầu tư và phân chia lợi nhuận, nâng cao d vụ đ/v khách hàng-NT an toàn, phòng ngừa ruie ro bất trắc: an toàn trong chọn nguồn vốn, chọn đối tác đầu tư lien doing khin usevốn…giúp DN p triển ổn định và bền vững+Phải giải quyết 2 v/đ sau: đa dạng háo trong đầu tư và hạn chế khắc phục rủi ro bắng cách trích lập các quỹ dựphòng, mua bảo hiểm đ/v những TS có GT lớnCâu 2:KN và đặc trưng của vốn kd(VKD)?*KN:VKD của dn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ gtri các tài sản nhằm đem lại lợi ích cho dn*Đặc trưng của VKD:- Bản chất của VKD là biểu hiện bằng tiền của TSHH và TSVH, của TSCĐ và tài sản lưu động, là nhân tố k thểthiếu với HĐ SXKD- Vốn của dn tích tụ và tập trung ở 1 mức độ nhất định đủ để tiến hành kd, k phải có tiền là có vốn mà phải tíchtụ đủ 1 lượng nhất định .Trong đó có:+Vốn pháp định: là số vốn mà hà nc quy định dn phải có đủ mới dc cấp giấy phép kd.+Vốn điều lệ: là số vốn ban đầu hình thành VKD, là số vốn cho các thành viên, cổ đông góp or cam kết góp trong1 thời hạn nhất định và dc ghi vào điều lệ công ty.VKD của dn nhằm mục đích sinh lời, có gtri về mặt , luôn thay đổi hình thái biểu hiện (tiền, vật tư or tài sản vôhình) nhưng kết thúc vòng tuần hoàn là hình thái tiền.VKD lun gắn với 1 chủ sở hữu nhất định. Dn có trách nhiệm quản lí và use hquả VKD, bảo toàn và ptriển vốnchủ sở hữu.Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển và thu hồi vốn, VKD dc chia làm 2 loại là VCĐ và VLĐ+VCĐ có time luân chuyển và thu hồi trên 1 chu kì sxkd hay trên 1 năm, chiếm tỷ trọng lớn nhất quyết định khảnăng tăng trưởng và sức cạnh tranh của dn.+VLĐ có time luân chuyển ngắn, dưới 1 năm hay 1 chu kì sxkd, tỷ trọng trong dn tùy thuộc vào từng dn.- Trong nền kt thị trường, vốn khan hiếm, use vốn phải tốn 1 khoản CP use, do đó cần nâng cao hquả use VKDcủa dn.Câu 3: KN Vốn cố định? KN và phân loại TSCĐ?Đặc điểm tuần hoàn của VCĐ của DN?*KN VCĐ: VCĐ là số tiền ứng trước cho TSCĐ của DN or VCĐ là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ củaDN. TSCĐ trong DN rất đa dạng, nhiều chủng loại như nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, các phươngtiện vận chuyển…*Phân loại TSCĐ:-Theo quyền sở hữu:+TSCĐ tự có (thuộc quyền sở hữu)+TSCĐ đi thuê dài hạn (thuê tài chính)-Theo công dụng và nội dung ktế:+Nhà cửa, vật kiến trúc+Thiết bị, máy móc+Phương tiện vận tải (ô tô, xe máy, xe đạp, ca nô…)+Thiết bị, dụng cụ quản lý+Các TSCĐ khác-Theo tình hình use: TSCĐ đang use, TSCĐ trong dự trữ và TSCĐ k cần dung or k còn use dc chờ nhượng bán,thanh lý.-Theo nguồn hình thành: TSCĐ mua sắm, xd bằng nguồn vốn CSH, TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn vay.-Theo vai trò trong qtrình sx: TSCĐ tích cực, TSCĐ thụ động-Theo hình thái biểu hiện: TSCĐ hữu hình, vô hình, thuê tài chính+TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái v/c, có gtrị lớn, có time use lâu dài tham gia vào nhiều chu kỳ sxkdnhưng vẫn giữ nguyên hình thái v/c ban đầu. Vd như nhà xưởng, tổng đài điện thoại, điện báo, thiết bị truyềndẫn, phương tiện vận tải…+TSCĐ vô hình là những TSCĐ k có hình thái v/c, thể hiện 1 lượng gtrị đã dc đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn củaTSCĐ vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd như:.CP liên quan trực tiếp tới đất use.CP về quyền phát hành.CP về bản quyền tác giả, bằng sang chế, bằng phát minh.CP nhãn hiệu hàng hóa.CP phần mềm máy vi tính.CP giấy phép và giấy phép chuyển nhượng.CP khác như: quyền use hợp đồng, bản quyền+TSCĐ thuê TC: là những TSCĐ mà DN thuê của công ty cho thuê TC. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê dcquyền lựa chọn mua lại TS thuê or tiếp tục cho thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê TC.Tổng số tiền thuê 1 loại TS quy định thuê TC ít nhất phải tương đương với gtrị TSCĐ đó tại thời điểm ký hợpđồng.* Đặc điểm tuần hoàn của VCĐ của dn:-VCĐ tham gia vào trong q trình hđsxkd thường với khoảng time khá dài. Ban đầu VCĐ bằng đúng GT nguyên giáTSCĐ. Theo time use, nguyên giá TSCĐ sẽ tách thành 2 phần: 1 phần là hao mòn TSCĐ tương ứng với số ti ền đãKH, phần còn lại là GT còn lại của TSCĐ và đó chính là VCĐ tại thời điểm đó.-Theo time thì GT hao mòn sẽ tăng dần, còn VCĐ sẽ giảm dần và về nguyên tắc th ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: