Thông tin tài liệu:
Khái niệm về quần thểII. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể : 1/ Quan hệ hổ trợ 2/ Quan hệ cạnh tranh * Ký sinh cùng loài* Ăn thịt đồng loại
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quần thể sinh vậtQuần thể sinh vậtQuBài 36 (SGKC),51(SGK NC): Quần thể sinh vật và 36 Qu mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể I. Khái niệm về quần thể I. II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong II. quần thể : 1/ Quan hệ hổ trợ 2/ Quan hệ cạnh tranh * Ký sinh cùng loài * Ăn thịt đồng loạiBài 37,38 (SGKC), 52,53(SGKNC)Các đặc trưng cơ bản của quần thể I. sự phân bố của các cá thể trong không gian( Trong quần thể) Điều kiện sống phân bố không Điều kiện sống phân bố đồng đềuĐiều kiện sống phân bố đồng đều đồng đều khôngcó sự cạnh tranh Và có sự cạnh tranh gay gắt Các cá thể sống thành đàn … gay gắt giữa các cá thể giữa các cá thể37.2 Các kiểu phân bố cá thể của quần37.2thể ( SGKC trang 164)II. Cấu trúc của quần thể :1. Tỷ lệ giới tính :1. Tỷ lệ đực/ cái là 1/1 , ty lệ thay đổi tùy theo môi trường2. Tuổi và cấu trúc tuổi ( Nhóm tuổi):2. Tu Nh * Tuổi sinh lý Tu * Tuổi sinh thái Tu * Tuổi quần thể TuTháp tuổi của quần thểTh Bài 38 (SGKC), 53( SGKNC) **Kích thước quần thể 1. Kích thước tối đaIii Kích thước quần thể : 1.Iii Khái niệm , mật độ 1. Kích thước tối đa 1. 2. Kích thước tối thiểu 2. *Chú ý : * Kích thước quần thể quá lớn-> cạnh tranh , ô nhiễm vả bệnh tật * Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu-> Quần thể suy 2. Kích thước tối thiểu thoái và diệt vongLoài tê giác ở rừng Cát tiênLo ( Khỏang 5-7 con) Kh Loài tê giác ở rừng Cát tiên LoTê giác là loài thú có mặt trên Trái đất 60 triệu năm. Loài tê giác cổTêđại có lông từng sống trong suốt thời kỳ băng hà ở lục địa châu Âuvà châu Á đã sớm bị tuyệt chủng. Trên thế giới có năm loài tê giáckhác nhau. Hai loài (tê giác đen và tê giác trắng) phân bố ở châuPhi và ba loài (tê giác Java, tê giác Sumatra và tê giác Ấn Độ) ởchâu Á. Cả năm loài đều có nguy cơ tuyệt chủng và đã được đưavào sách đỏ của Hiệp hội Bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN).Quý hiếm nhất là tê giác nhỏ một sừng Java, chỉ khoảng 50 cá thểQuýcòn sống sót. Chúng sống ở vùng rừng núi rậm rạp. Hiện nay chỉcòn ở vườn quốc gia Ujung Kulon (Indonesia) và Việt Nam.Tê giác ở Việt Nam là phân loài (loài phụ) của tê giác Java. NhiềuTêngười gọi là tê giác VN (Rhinoceros sondaicus annamiticus). Đây cóthể là những con tê giác VN cuối cùng của VN và thế giới vớikhoảng 5-7 con sinh sống tại khu vực Cát Lộc (thuộc vườn quốc giaCát Tiên). Sách đỏ VN đang xếp bậc E (đang bị đe dọa tuyệtchủng), sách đỏ IUCN xếp bậc CR (cực kỳ nguy cấp).Tê giác ở VN chỉ bằng 60-70% trọng lượng so với đồng loại mộtTêsừng của chúng ở Indonesia. Tê giác VN nặng khoảng 800-1.000kg.(Nguồn: Tài liệu nghiên cứu của ông Gert Polet và thạc sĩ Trần VănMùi)Bò Xám Đông DươngBò Phân bố: Phân Việt Nam: Gia Lai, Kontum (Sa Thấy), Đắc Lắc (Yokđôn), Sống Bé (Bù gia Mập). Thế giới: Đông Nam Thái Lan, Nam Lào và đông bắc Campuchia. Bài 38 (SGKC), 53( SGKNC) **Kích thước quần thểII. Những yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quầnII. Nh thể: Công thức : Nt=No+B-D+I-E Công Nt Nt : số lượng cá thể ở thời điểm t Nt No ;số lượng cá thể ở thời điểm to No B: Mức sinh sản B: D: Mức tử vong D: I : Mức nhập cư E: Mức xuất cư E:Ss=1-D 1: kích thước quần thể,Ss=1 1: D: mức tử vongIII. Sự tăng trưởng kích thước quần thể *Mức sinh sản là số lượng cá thể mới được quần thể sinh ra trong một khỏang thời gian xác định Tốc độ sinh sản tức thời :b= N/ t .N *Mức tử vong ngược lại với mức sinh sản , số lượng cá thể của quần thể bị chết đi trong một thời gian xác định d= N/ t .N d=*r : Hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng( r=b-d ) ; b>d : Quần thể tăng số lượngbSự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường không giới hạn r : Hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng r=b-d r.N = N/ t Số lượng tăng theo hàm số mũ với đường cong đặc trưng hình chữ JSự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường giới hạn Quần thể chỉ có thể đạt Qu được số lượng tối đa cân bằng với sức chịu đựng của môi trường N/ t =r.N ( K-N/K) N/ ...