Quản Trị Chuỗi Cung Ứng
Số trang: 79
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
tìm kiếm những nhà cung cấp tiềm năng,so sánh giá cả rồi sau đó mua sản phẩm từ nhàcung cấp với chi phí thấp nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Bài Thảo Luận: Môn: Quản Trị Chuỗi Cung ỨngĐề tài: Thảo Luận Chương 3 : Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng.GVHD: Ths. Nguyễn Tú Anh Nhóm thực hiện:• Lê Ngọc Mai• An Quý Quỳnh• Vũ Thị Văn• Trần Vũ Hải Hằng• Khổng Văn Hiền• Đỗ Quang Tuyến• Phạm Xuân Bình Chương 3 Các quy trình của chuỗi cung ứng3.1 Hoạch định và thu mua3.2 Sản xuất và phân phối 3.1 Hoạch định và thu mua3.1.1 Hoạch định3.1.2 Thu mua (Tìm kiếm nguồn hàng) 3.1.1 Hoạch định• Quy trình hoạch định bao gồm tất cả các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên kế hoạch và tổ chức hoạt động cho 3 quy trình - thu mua, sản xuất và phân phối.• Các công đoạn này bao gồm: dự báo lượng cầu, định giá sản phẩm và quản lý lưu kho. 3.1.1 Hoạch địnha) Dự báo lượng cầuCác biến số dự báo Những biến số dự báo1. Nguồn cung Số lượng sản phẩm có sẵn2. Lượng cầu Toàn bộ nhu cầu thị trường về sản phẩm3. Đặc điểm sản phẩm Những đặc điểm sản phẩm tác động đến nhu cầu4. Môi trường cạnh tranh Hành động của các nhà cung cấp sản phẩm trên thị trường 3.1.1 Hoạch địnha) Dự báo lượng cầuCác phương pháp dự báo Phương pháp dự báo1. Định tính Dựa trên trực giác hay những ý kiến chủ quan của cá nhân2. Hệ quả Cho rằng nhu cầu có liên quan mật thiết đến những nhân tố nào đó3. Chuỗi thời gian Dựa trên mô hình nhu cầu đã có từ trước4. Mô phỏng Kết hợp phương pháp hệ quả và chuỗi thời gian 3.1.1 Hoạch địnhb) Định giá sản phẩmCác công ty cùng toàn bộ chuỗi cung ứng có thể tác động đến nhu cầu bằng cách sử dụng công cụ giá cả.Tùy thuộc vào cơ cấu chi phí của công ty để thực hiện chiến dịch khuyến mãi trong suốt thời kỳ nhu cầu thấp để bù đắp chi phí hay trong suốt những giai đoạn cao điểm để tăng doanh số.Nếu một công ty có khả năng thích ứng để thay đổi quy mô nhân công, năng suất sản xuất cũng như chi phí chuyên chở hàng tồn kho quá tốn kém thì tốt nhất nên tập trung vào việc kích cầu trong những mùa cao điểm.Nếu công ty không đủ khả năng để thay đổi quy mô nhân công và công suất, đồng thời chi phí vận chuyển hàng tồn kho là tương đối thấp thì giải pháp đúng đắn nhất là tạo ra nhu cầu trong thời kỳ ế ẩm. Khuyến mãi (giảm giá) khi đang ở đỉnh cao nhằm tăng doanh thu hay trong giai đoạn trì trệ để bù đắp chi phí GIAI ĐOẠN ĐỈNH CAO GIAI ĐOẠN TRÌ TRỆNếu công ty đủ linh hoạt để Nếu công ty không đủ khả năng để thaythay đổi đội ngũ nhân sự và đổi đội ngũ nhân sự và năng lực sản xuấtnăng lực sản xuất một cách một cách nhanh chóng nhanh chóng TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC GIẢM GIÁ Tăng trưởng về quy mô thị trường Tăng trưởng thị phần Kích cầu c) Quản Lý Hàng Tồn Kho• Việc quản trị tồn kho hiệu quả trong môi trường ngày nay thường khó khăn.• Chúng ta có thể hiểu hơn điều này qua các ví dụ sau:• Năm 1993, cổ phiếu của công ty máy tính Dell giảm sau khi công ty dự báo tình hình lỗ trong năm. Dell tuyên bố rằng công ty dự báo không chính xác nhu cầu và đã giảm số lượng tồn kho cần thiết• Năm 1994, IBM phải vật lộn với sự thiếu hụt của dòng sản phẩm ThinkPad do quản trị tồn kho không hiệu quả• Những ví dụ này làm nổi bật hai vấn đề quan trọng trong quản trị tồn kho:1. Dự báo nhu cầu2. Tính toán số lượng đặt hàng 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình EOQ:- Nhu cầu biết trước và không đổi- Biết trước khoảng thời gian giao nhận và ko đổi- Tất cả lượng hàng đc vận chuyển trong 1 chuyến hàng- Ko có chiết khấu giảm giá- Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn ko xảy ra khi đơn hàng đc thực hiện đúng- Mỗi lần mua 1 lượng hàng ko đổi Q 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình EOQQuản lý hàng tồn kho 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình EOQ Trong đó: D là nhu cầu tiêu thụ hàng hóa trong năm D a d là nhu cầu hàng hóa theo ngàyd= a Dm là nhu cầu hàng hóa mỗi tháng 365 Imax là hàng tồn kho tối đa Da Imin là hàng tồn kho tối thiểu = Dm Imax = Imin +Q 12 Q là khối lượng đặt hàng +I I Da I= max min 2 Là số lần đặt hàng trong năm Q 2D × S S là chi phí đặt hàng EOQ = a H là chi phí tồn kho H 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình xác định quy mô lô sản xuất EPQ:- Tiến hành sản xuất theo đơn hàng, hay sản xuất hàng loạt.- Đơn hàng đến cùng lúc 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình xác định quy mô lô sản xuất EPQ: 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn kho (tiếp)Mô hình xác định quy mô lô sản xuất EPQ:P=p x N Trong đó: p – khả năng sản xuất sản phẩm/1ngày D – Nhu cầu sản phẩm trong 1 nămp=Da /N P – Khả năng sản xuất sản phẩm liên tục trong 1 nămp>d d – Nhu cầu hàng hóa trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Bài Thảo Luận: Môn: Quản Trị Chuỗi Cung ỨngĐề tài: Thảo Luận Chương 3 : Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng.GVHD: Ths. Nguyễn Tú Anh Nhóm thực hiện:• Lê Ngọc Mai• An Quý Quỳnh• Vũ Thị Văn• Trần Vũ Hải Hằng• Khổng Văn Hiền• Đỗ Quang Tuyến• Phạm Xuân Bình Chương 3 Các quy trình của chuỗi cung ứng3.1 Hoạch định và thu mua3.2 Sản xuất và phân phối 3.1 Hoạch định và thu mua3.1.1 Hoạch định3.1.2 Thu mua (Tìm kiếm nguồn hàng) 3.1.1 Hoạch định• Quy trình hoạch định bao gồm tất cả các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên kế hoạch và tổ chức hoạt động cho 3 quy trình - thu mua, sản xuất và phân phối.• Các công đoạn này bao gồm: dự báo lượng cầu, định giá sản phẩm và quản lý lưu kho. 3.1.1 Hoạch địnha) Dự báo lượng cầuCác biến số dự báo Những biến số dự báo1. Nguồn cung Số lượng sản phẩm có sẵn2. Lượng cầu Toàn bộ nhu cầu thị trường về sản phẩm3. Đặc điểm sản phẩm Những đặc điểm sản phẩm tác động đến nhu cầu4. Môi trường cạnh tranh Hành động của các nhà cung cấp sản phẩm trên thị trường 3.1.1 Hoạch địnha) Dự báo lượng cầuCác phương pháp dự báo Phương pháp dự báo1. Định tính Dựa trên trực giác hay những ý kiến chủ quan của cá nhân2. Hệ quả Cho rằng nhu cầu có liên quan mật thiết đến những nhân tố nào đó3. Chuỗi thời gian Dựa trên mô hình nhu cầu đã có từ trước4. Mô phỏng Kết hợp phương pháp hệ quả và chuỗi thời gian 3.1.1 Hoạch địnhb) Định giá sản phẩmCác công ty cùng toàn bộ chuỗi cung ứng có thể tác động đến nhu cầu bằng cách sử dụng công cụ giá cả.Tùy thuộc vào cơ cấu chi phí của công ty để thực hiện chiến dịch khuyến mãi trong suốt thời kỳ nhu cầu thấp để bù đắp chi phí hay trong suốt những giai đoạn cao điểm để tăng doanh số.Nếu một công ty có khả năng thích ứng để thay đổi quy mô nhân công, năng suất sản xuất cũng như chi phí chuyên chở hàng tồn kho quá tốn kém thì tốt nhất nên tập trung vào việc kích cầu trong những mùa cao điểm.Nếu công ty không đủ khả năng để thay đổi quy mô nhân công và công suất, đồng thời chi phí vận chuyển hàng tồn kho là tương đối thấp thì giải pháp đúng đắn nhất là tạo ra nhu cầu trong thời kỳ ế ẩm. Khuyến mãi (giảm giá) khi đang ở đỉnh cao nhằm tăng doanh thu hay trong giai đoạn trì trệ để bù đắp chi phí GIAI ĐOẠN ĐỈNH CAO GIAI ĐOẠN TRÌ TRỆNếu công ty đủ linh hoạt để Nếu công ty không đủ khả năng để thaythay đổi đội ngũ nhân sự và đổi đội ngũ nhân sự và năng lực sản xuấtnăng lực sản xuất một cách một cách nhanh chóng nhanh chóng TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC GIẢM GIÁ Tăng trưởng về quy mô thị trường Tăng trưởng thị phần Kích cầu c) Quản Lý Hàng Tồn Kho• Việc quản trị tồn kho hiệu quả trong môi trường ngày nay thường khó khăn.• Chúng ta có thể hiểu hơn điều này qua các ví dụ sau:• Năm 1993, cổ phiếu của công ty máy tính Dell giảm sau khi công ty dự báo tình hình lỗ trong năm. Dell tuyên bố rằng công ty dự báo không chính xác nhu cầu và đã giảm số lượng tồn kho cần thiết• Năm 1994, IBM phải vật lộn với sự thiếu hụt của dòng sản phẩm ThinkPad do quản trị tồn kho không hiệu quả• Những ví dụ này làm nổi bật hai vấn đề quan trọng trong quản trị tồn kho:1. Dự báo nhu cầu2. Tính toán số lượng đặt hàng 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình EOQ:- Nhu cầu biết trước và không đổi- Biết trước khoảng thời gian giao nhận và ko đổi- Tất cả lượng hàng đc vận chuyển trong 1 chuyến hàng- Ko có chiết khấu giảm giá- Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn ko xảy ra khi đơn hàng đc thực hiện đúng- Mỗi lần mua 1 lượng hàng ko đổi Q 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình EOQQuản lý hàng tồn kho 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình EOQ Trong đó: D là nhu cầu tiêu thụ hàng hóa trong năm D a d là nhu cầu hàng hóa theo ngàyd= a Dm là nhu cầu hàng hóa mỗi tháng 365 Imax là hàng tồn kho tối đa Da Imin là hàng tồn kho tối thiểu = Dm Imax = Imin +Q 12 Q là khối lượng đặt hàng +I I Da I= max min 2 Là số lần đặt hàng trong năm Q 2D × S S là chi phí đặt hàng EOQ = a H là chi phí tồn kho H 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình xác định quy mô lô sản xuất EPQ:- Tiến hành sản xuất theo đơn hàng, hay sản xuất hàng loạt.- Đơn hàng đến cùng lúc 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn khoMô hình xác định quy mô lô sản xuất EPQ: 3.1.1 Hoạch địnhc) Quản lý hàng tồn kho (tiếp)Mô hình xác định quy mô lô sản xuất EPQ:P=p x N Trong đó: p – khả năng sản xuất sản phẩm/1ngày D – Nhu cầu sản phẩm trong 1 nămp=Da /N P – Khả năng sản xuất sản phẩm liên tục trong 1 nămp>d d – Nhu cầu hàng hóa trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết lập dự án quy trình quản lý dự án kinh doanh quản trị dự án kỹ năng quản lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ năng lãnh đạo, quản lý: Phần 1
88 trang 369 0 0 -
5 bước trong giải quyết xung đột với khách hàng
2 trang 302 0 0 -
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 293 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 292 0 0 -
Tiểu luận môn Quản trị dự án hệ thống thông tin: Quản lý dự án xây dựng phần mềm quản lý sinh viên
42 trang 263 1 0 -
Lý thuyết và bài tập Quản trị dự án (Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư): Phần 1 - Vũ Công Tuấn
229 trang 253 0 0 -
Những điều cần phải biết trên hành trang đời người
5 trang 189 0 0 -
Môi trường làm việc cho nhân viên - đôi điều cần nói!
6 trang 189 0 0 -
Thay đổi cách quản lý như thế nào?
3 trang 177 0 0 -
Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực part 4
17 trang 129 0 0