Danh mục

QUẢN TRỊ MẠNG 2 - THS. ĐÀO QUỐC PHƯƠNG

Số trang: 131      Loại file: pdf      Dung lượng: 14.47 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

STAND-ALONE ROOT CAI. Nội dungDùng Certificate để mã hoá emailII. Chuẩn bị- Một máy Windows Server 2003 (standalone) có thông tin như sau:+ IP Address: 192.168.0.1+ Subnet mask: 255.255.255.0+ DNS: 192.168.0.1- Tạo 2 local user account là U1 và U2- Cài đặt Mdaemon (chương trình mail server)+ domain name: congty.com+ tạo 2 mailbox có username/password là U1/123 và U2/123- Logon U1 Setup Outlook Express gởi mail cho chính mình- Logon U2 Setup Outlook Express gởi mail cho chính mìnhHướng dẫn cài đặt MDaemon và cấu hình cơ bản cho chương trình quản lý email trên server...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUẢN TRỊ MẠNG 2 - THS. ĐÀO QUỐC PHƯƠNGQuAÛn trÒ mAÏng 2 Sinh viên: .............................................................................................................. Lớp: ....................................................................................................................... ... Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên. Lưu hành nội bộ 2010Tài liệu tham khảo Quản trị mạng W indows MỤC LỤCSTAND-ALONE ROOT CA............................................................................................................. 2ENTERPRISE CERTIFICATE AUTHORITY & KEY RECOVERY AGENT .................................. 12SECURE SOCKET LAYER & IP SECURITY ............................................................................... 38EFS trên WORKGROUP .............................................................................................................. 63EFS trên DOMAIN ........................................................................................................................ 72TRUST RELATIONSHIP ............................................................................................................... 75SECURITY TEMPLATES ............................................................................................................. 87MOVE ACTIVE DIRECTORY DATABASE ................................................................................... 91PASSWORD SYSKEY.................................................................................................................. 96MICROSOFT SECURITY BASELINE ANALYZER & SOFTWARE UPDATE SERVICE ............. 98RADIUS ...................................................................................................................................... 111GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 1Stand- alone root CA Quản trị mạng W indows STAND-ALONE ROOT CAI. Nội dung Dùng Certificate để mã hoá emailII. Chuẩn bị - Một máy Windows Server 2003 (standalone) có thông tin như sau: + IP Address: 192.168.0.1 + Subnet mask: 255.255.255.0 + DNS: 192.168.0.1 - Tạo 2 local user account là U1 và U2 - Cài đặt Mdaemon (chương trình mail server) + domain name: congty.com + tạo 2 mailbox có username/password là U1/123 và U2/123 - Logon U1  Setup Outlook Express  gởi mail cho chính mình - Logon U2  Setup Outlook Express  gởi mail cho chính mìnhHướng dẫn cài đặt MDaemon và cấu hình cơ bản cho chương trình quản lý email trên servera. Cài đặt Mdaemon6- Cho đĩa CD-ROM SoftsQTM.iso vàoổ đĩa CD- Tìm đến thư mục MDaemon6 chạy file Mdaemon6.exe để cài đặtchương trình quản lý emailGV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 2Stand- alone root CA Quản trị mạng W indowsb. Khai báo thông tin DNS  Nextc. Khai báo thông tin người quản trịchương trình Mdaemon bao gồm:Full name: tên đầy đủMailbox: tên hộp thưPassword: mật khẩu người quản trị nhấn Next  Next  Sau đó nhớchạy file keygen.exe để lấy số serial.d. Thiết lập thông tin domain choMDaemon: nhấn menu Setup Primary Domain  chỉnh sửa thôngtin mục Domain name và Domain IPnhư hình bên  Apply  OKGV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 3Stand- alone root CA Quản trị mạng W indowse. Tạo mailbox cho U1: vào menuAccount  New Account  khaibáo thông tin Full Name, Mailboxname, Account Password  OKThử xem Hộp mail của U1 lưu ở đâubằng cách nhấn vào tab Mailbox, ghinhớ đường dẫn này.Làm tương tự tạo mailbox cho U2III. Thực hiện1. U1 gởi mail cho U2 (không mã hóa), admin sửa mail của U2, U2 không phát hiệna. Logon U1, U1 gởi mail cho U2b. Administrator sửa mail của U2- Logon Administrator- Dùng Windows Explorer  C:MdaemonUserscongty.comU ...

Tài liệu được xem nhiều: