Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Tổ chức thi công xây dựng" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau đây: Lập và quản lý tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới; Tổ chức cơ sở vật chất kỹ thuật cho công trường xây dựng; Tổ chức tổng mặt bằng thi công xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị quá trình thi công xây dựng: Phần 2 C hương 4 L Ậ P VÀ Q U Ả N L Ý T IẾ N Đ Ộ T H I C Ô N G T H E O PH Ư Ơ N G PH Á P s ơ Đ ổ M ẠNG LƯ ỚI4.1. K H Á I N IỆ M VÀ PH Â N L O Ạ I s ơ Đ ổ M Ạ N G LƯ Ớ I 4.1.1. K hái niệm về sơ đố m ạn g lưới th i cũng xãv dự ng Một công việc luôn có thời điểm khời công và Ihời điểm kết thúc trên mặt trận côngtác. Ở sơ đồ ngang và sơ đồ xiên, các thời điểm này được xác định một cách chính xáctrên trục thời gian. Ớ đó, m ỗi công việc được thể hiện bằng những đoạn thẳng nằm giữađiểm bắt đầu đến điểm kết thúc..., khoảng Ihời gian giữa hai thời điểm này là thời giantác nghiệp (tức là thời gian thực hiện công việc). Nếu biểu diển các ihời điểm khởi công và kết thúc của từng công việc bằng ký liiệunhất định (vòng tròn hoặc vuông), làm thành những nút (sự kiện) cơ bản của cóng việcthì quá trình thực hiện cống việc sẽ có hướng đi từ nút đầu đến nút cuối, do đó có thể thểhiện bằng những mũi tên (hay Sơ đó ngang 1còn gọi là cung) nối giữa các sự Viốc 2kiện (nút) nói trên. Đây là Sơdốxỉônnhững kí hiệu trong mô hình Phân2khởi thuỷ của sơ đổ mạng lưới. Phán 1 Một quá trinh sản xuất xâydựng gồm nhiều quá trìnhIhành phần, hay cỏng việc Sơ dó mang lưới việc 1 p1xây lắp. Do tính chất côngnghệ hoậc do yêu cầu tổ chức Việc 2. p1 Việc 2, p2mà các công việc này có liênquan mật thiết với nhau, phản H ìn h 4.1. T h ế hiện quá trình bằng các loại sơ đồ.ánh qua các m ối liên hệ giữacác thời điểm bất đầu hoặc Sơ đổ ngang và sơ đồ xiên dùng đoạn thảng đ ể tliểkết thúc của chúng. Nếu liên hiện công việc, còn sơ đồ m ạng /hì dùng mũi tênkết chúng đúng với m ối quanhệ vốn có đó của chúng thì cả qua irtnn liu cong se auợc Dieu aien oang mọi m o ninn codạng như m ạng lưới, trong đó gồm nhiều công việc, liên kết với nhau, có hướng pháttriển được biểu diễn bằng m ũi tên theo chiều đi từ sự kiện bắt đầu đến sự kiện kết thúc.Đó là một đồ thị có hưởng. Sơ đồ m ạng lưới là như vậy (hình 4.1). 119 4.1.2. P hàn loại sơ dồ m ạng lưới Sơ đổ m ạng lưới (SĐML) dùng trong xây dựng được phân thành nhiểu loại căn cứ vàonhiều dấu hiệu khác nhau như sau: - Theo liên hệ với trục thời gian, người ta phân biệt sơ đổ m ạng lưới theo tỷ lệ Ihờigian và sơ đổ m ạng lưới tự do. Sơ đồ mạng lưới theo tỷ lệ thời gian là loại sơ đổ trong đó thời hạn bắt đầu và kết ihúc củacác công việc được xác định một cách chính xác trên trục thời gian. Như vậy, trong dạng cổđiển, độ dài mũi tên biểu thị công việc nào sẽ bằng số đơn vị thời gian thực hiện công việcđó, mà số đơn vị thời gian này được xác định trên trục thời gian được lấy làm cãn cứ để thiếtlập sơ đổ mạng. Trích đoạn sơ đồ mạng lưới trong hình 4.1 là một minh hoạ. Sơ đố mạng lưới lự do là loại sơ đồ được vẽ một cách tự do, độ dài các mũi tên thể hiệntỏng việc không bị gò ép bởi một lỷ lệ nào cả, miền là cho thấy một mạng lưới rõ Các công tác liên quan dẽn hoàn thiên măt băng Dựng láp _ sân chơi nhỏ Cây xanh ^ Láp diẻn bẻn ngoài -— Làm dường^ ® Cây xanhr ® “ mát băng Hoán thiên Hoàn thiện Hoàn thiện -HỆ) Chuân bị bán giao và bàn giao T ỉp thang máy Bần giao thang máy Nước và vệ sinh vệ sinh® Bơm vâ kigm lra lhiét ^ ì> K íặ - Oifin và điAn thoai * ...