Quản trị tri thức trong doanh nghiệp nghiên cứu tình huống tại công ty cổ phần Mai Linh miền Bắc
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.80 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Quản trị tri thức trong doanh nghiệp nghiên cứu tình huống tại công ty cổ phần Mai Linh miền Bắc trình bày nội dung về nghiên cứu về các vấn để liên quan tới tri thức, quản lý tri thức và sự ảnh hướng của lãnh đạo trong một tô chức thông qua cơ sở lý luận và khảo sát thực tế tại Công tỵ cổ phần Mai Linh Miền Bẳc (ML-MB). Từ kết quả nghiên cứu, bài viết sẽ đưa ra một số những kiến nghị trong đó có những vấn đề mà cán bộ, nhân viên công ty đã thực hiện tốt và nên tiếp tục duy trì và phát triển,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị tri thức trong doanh nghiệp nghiên cứu tình huống tại công ty cổ phần Mai Linh miền Bắc r^3 M'iJi'Jii Hfll TBtfflNfi KIHH DOAHH QUAN TR! TRI THflC TRONG DOANH NGHIEP.. QUAN TRI TRI T H Q C TRONG DOANH NGHIEP NGHIEN COfU TINH H U O N G TAI CONG TY CO PHAN MAI LINH MIEN BAC Dlnh Vift Hda* chuc di tao ra Igi thi canhttaitiicho minh. Cung Tdm tdt Day la mpt nghien cieu ve cdc vdn di lien vdi nhhi nhdn gid tri cfta tri thftc, cdc td chftc, doanh nghifp ciing can tao ra mdt mdi trudng quan tdi tri thuc, qudn ly tri thirc vd su dnh chia settithftc di xdy dung mgt tgp thd dodn kit, hu&ng cua lanh dgo trong mdt td chiec thdng qua cas& ly lugn vd khdo sdt ihuc te tgi Cdng t^mgt tri thftc tdp the khong Id. Cdphdn Mai Linh Miin Bdc (ML-MB). Tic kit Di giai quydt nhung van dd dgt ra ay, mgt xu qud nghien cuu, bdi viet se dua ra mptsd nhicng hudng mdi Id quan ly tri thftc ra ddi vd gdn vdi Min nghi trong dd cd nhicng vdn di md cdn bd, no la vai tto cfta dfi ngu lanh dgo, quan ly vd sy nhdn vien cong ty dd ihuc hiin tdt vd nen tiip tuctham gia cua chinh mdi thanh vien ttong tl duy tri vdphdt trien. Song cUng cd rdt nhieu vdnchftc. Vai tid lanh dgo ttong qudn tri tri tiiftc de md cdn bd, nhdn viin cdng ty chua dgt dugc. ttong td chftc da dugctidpcgn va Iam ndi bdt bdi Bdi viit cung mgnh dgn dua ra mot sd Min nghi Clevelan (1985)ttongcudn sdch cua dng, 'The nhdm tiip tuc ndng cao hiiu qud qud trinh duy Knowledge Executive.' Ong da nhdn mgnh din tri vdn tdi sdn, chdt lugng chia se tri thuc tgi vai ttd cua tap thd vd cf ng ddng ddn tf c cung Mai Linh Miin Bac thdng qua he thdng chinh nhu mgng ludi thdng tin, ndi kdt va vai ttd cfta sdch, vai trd cua ldnh dgo di tgo ra mdi tru&ng cdc nhd lanh dao ttong vifc qudn ly mgng ludi thdng tin d6. ldm viic tdt han. Tft khda: Ldnh dao, qudn tri tri thftc,v6n tri LNentdngl^lu^n thftc, ldm vifc theo nhom, chia se tri thuc Ddi vdi mdt tl chftc, tri thftc nen dugc dgtd D$tvdndi: vi tri trung tdm (Davenport et al., 1998) vd dugc Trong dieu kifn ndn kinh te todn can dang didn ghi nhdn Id mgt thdnh phdn khdng thi thiiu ra mft cdch nhanh chdng cung nhu sy chuydn ttong vifc xdy dyng vd phdt tiiin nang lyc cit djch Idn mgnh cua ndn kinh ti Vift Nam, cung loi (Massa va Testa, 2009). Trong ndn kinh ti vdi do Id tdc df phdt trien cfta cuoc each mang dyattdntiitiiftchifn nay, ngudn lycfaituf dugc khoa hgc ky thudt va cdng nghf, su biing nd coi la quanttgnghan nhidu so vdi bdt k^ nguin tiidngtinvd tti thftc trong nin kinh td phdng, tai nguydn khac. Tri thuc dugc quan nifm nhu la tiidi ky 1^ nguydn kinh td tii thftc..., cac tl mgt tai sdn quan ttgng vd nhanh chdng tid chftc, doanh nghifp don nhgn rdt nhiiu ca hgi vd thanh mft phdn khdng tiii thiiu trong kinh cflng dli mat vdi nhidutiidchtiiuc.Thdngtintrd doanh. Trongtironglai gdn, tii thftc settdtiidnh len r^t quantign^vd doi hdi cdc tl chftc, cd nhdn ngudn canh tranh sdc ben cho b4t ky tl chftc ndo phdi bidt cdch tidp can, chgn lgc vd xft ly thdng (Alavi vd Leidner, 2001). Nhu vdy, tritiiftcco tin hgp ly khi ra quydt dinh hay gidi quydt vdn the dugc ndu nhu mdt diiu kifn tien quyit di di. Ngudn yin nhdn lyc dd ttd tiidnh 'tdi sdn ndng cao ndng sudt vd tinh linh hoatttongcdc td quy gia nhdt, quan tigng nhdt va quydt dinh chftc (Mdrtensson, 2000). Tri tiiftc dugc dinh nhdt' dli vdi sy tin tgi va phattiiincua bdt cft td nghia theo nhidu cdch khac nhau. Sousa vd chftc ndo, nhimg do phdi Id nguin nhdn lyc c6 tri Hendriks (2006) dinh nghla tri thftc la quan ly thftc, CO ky nang trmh df cao (Dmh, Viet Hda cdc chinh sdch, chiin luge vd ky thuat nhdm hd 2009). Nhu v|iy, ttong didu kifn dy, cdc tl chftc, ttg kha nang canh tranh cfta mft tl chftc bdng doanh nghifp cdn phdi bidt each tidp can hf cdch tdi uu cdc diiu kifn cdn thiit dd cai thidn thdngttidngtincflng nhu phat huy tli da vd duy hifu qud, sdng tao va hgp tdc gifta cdc cd nhdn tri, phdttiidnvin tai san tii thftc qu;^ gid cua tl ttong to chftc(Sousa vd Hendriks 2006). *Dinh Y\^K H6a, Tign sT, Dai hgc Qudc gia m N$i. E ] QUANUKINHTI 6r Stf 65 (1+2/2015) Hfll TBUflHG KIMH nnflMH ^ ^ J P y ^ l i g i TRI THgQ TRONG DOANH NGHl|P... Trong khi do, Alavi vd Leidner (2001) dinh Leidner,2001).NonakavdTakeuchi(1995)chi nghia tri thftc Id mft qud trinh, bao gdm cdc hoat ra rdng tri thftc la su tiin hda tft dft lieu tdi thdng dgng khac nhau tft viec tao ra, luu trft / lay, tui ddn tri thftc dugc trinh bdy theo so dl dudi. chuydn giao vd dp dyng tti thftc(Alavi va Hinh 1. Tir du- lieu tdi tri thirc ^^ Ra quyet dinh Hoach dinh cac hoat dfng Tri thirc r Thdng tin dugc kit hgp vdi kinh nghidm vd sy phan quyit Hieu biit cdc dgng mdu, quy lugt Thong tin Dft lieu dugc dat ttong bii cdnh Hieu biii cdc mdi quan hi 00' lifu Sd Ufu hoac sy kien Ngudn: Serban, A.M. & Luan, J., (Spring 2002). 'Overview of knowledge management'. New Direction for Institutional Research, No. 113, pp 9. Nhu vdy, tri thftc gdm tii thftc hifn hiru (explicit knowledge) vd tri thftc dn (tacit knowledge). Tri thftc hifn hiiu la cac tii thftc dugc he thdng hda ttong cac van bdn, tai lieu, hogc cac bdo cdo, chftng cd the dugc chuyen tdi ttong nhung ngdn ngu chinh thftc vd cd hf thdng. Tri thftc dn la nhung tri thuc khdng vd rat khd dugc he tiling hdattongcdc van ban, tai lifu, cdc tri thftc nay mang tinh cd nhdn, gan lien vdi bdi canh vd cdng vifc cy thd. Tri thftc an cd thd khdng ly gidi hay lap ludn dugc bdi vi tri thftc an khd cd thd hidu dugc c^n ke hoac quen thudc, ty ddng va vugt qua y thftc ngudi sd huu nd. Vi dy nhu: bi quydt, niem tin, kinh nghiem, sy nhgy cdm ttong cdng viec, v.v. Bdng 1 trinh bay sy khac bift giua tri tiiftc hifn hiru vd tri thftc dn. Kit qud khdo sdt nam 2001 (Malhotta, 2001) chi ra rang 'trung binh 26% tri thftcttongtd chuc dugc luu trft ttong van bdn (gidy td, sdch, tdi lifu), 20% dugc lim trft bing ky thugt sd vd 24% dugc luu trft tiong ddu cua ngudi lao ddng'. Bdng 1. Sw phSn bift tri thirc hifn huu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị tri thức trong doanh nghiệp nghiên cứu tình huống tại công ty cổ phần Mai Linh miền Bắc r^3 M'iJi'Jii Hfll TBtfflNfi KIHH DOAHH QUAN TR! TRI THflC TRONG DOANH NGHIEP.. QUAN TRI TRI T H Q C TRONG DOANH NGHIEP NGHIEN COfU TINH H U O N G TAI CONG TY CO PHAN MAI LINH MIEN BAC Dlnh Vift Hda* chuc di tao ra Igi thi canhttaitiicho minh. Cung Tdm tdt Day la mpt nghien cieu ve cdc vdn di lien vdi nhhi nhdn gid tri cfta tri thftc, cdc td chftc, doanh nghifp ciing can tao ra mdt mdi trudng quan tdi tri thuc, qudn ly tri thirc vd su dnh chia settithftc di xdy dung mgt tgp thd dodn kit, hu&ng cua lanh dgo trong mdt td chiec thdng qua cas& ly lugn vd khdo sdt ihuc te tgi Cdng t^mgt tri thftc tdp the khong Id. Cdphdn Mai Linh Miin Bdc (ML-MB). Tic kit Di giai quydt nhung van dd dgt ra ay, mgt xu qud nghien cuu, bdi viet se dua ra mptsd nhicng hudng mdi Id quan ly tri thftc ra ddi vd gdn vdi Min nghi trong dd cd nhicng vdn di md cdn bd, no la vai tto cfta dfi ngu lanh dgo, quan ly vd sy nhdn vien cong ty dd ihuc hiin tdt vd nen tiip tuctham gia cua chinh mdi thanh vien ttong tl duy tri vdphdt trien. Song cUng cd rdt nhieu vdnchftc. Vai tid lanh dgo ttong qudn tri tri tiiftc de md cdn bd, nhdn viin cdng ty chua dgt dugc. ttong td chftc da dugctidpcgn va Iam ndi bdt bdi Bdi viit cung mgnh dgn dua ra mot sd Min nghi Clevelan (1985)ttongcudn sdch cua dng, 'The nhdm tiip tuc ndng cao hiiu qud qud trinh duy Knowledge Executive.' Ong da nhdn mgnh din tri vdn tdi sdn, chdt lugng chia se tri thuc tgi vai ttd cua tap thd vd cf ng ddng ddn tf c cung Mai Linh Miin Bac thdng qua he thdng chinh nhu mgng ludi thdng tin, ndi kdt va vai ttd cfta sdch, vai trd cua ldnh dgo di tgo ra mdi tru&ng cdc nhd lanh dao ttong vifc qudn ly mgng ludi thdng tin d6. ldm viic tdt han. Tft khda: Ldnh dao, qudn tri tri thftc,v6n tri LNentdngl^lu^n thftc, ldm vifc theo nhom, chia se tri thuc Ddi vdi mdt tl chftc, tri thftc nen dugc dgtd D$tvdndi: vi tri trung tdm (Davenport et al., 1998) vd dugc Trong dieu kifn ndn kinh te todn can dang didn ghi nhdn Id mgt thdnh phdn khdng thi thiiu ra mft cdch nhanh chdng cung nhu sy chuydn ttong vifc xdy dyng vd phdt tiiin nang lyc cit djch Idn mgnh cua ndn kinh ti Vift Nam, cung loi (Massa va Testa, 2009). Trong ndn kinh ti vdi do Id tdc df phdt trien cfta cuoc each mang dyattdntiitiiftchifn nay, ngudn lycfaituf dugc khoa hgc ky thudt va cdng nghf, su biing nd coi la quanttgnghan nhidu so vdi bdt k^ nguin tiidngtinvd tti thftc trong nin kinh td phdng, tai nguydn khac. Tri thuc dugc quan nifm nhu la tiidi ky 1^ nguydn kinh td tii thftc..., cac tl mgt tai sdn quan ttgng vd nhanh chdng tid chftc, doanh nghifp don nhgn rdt nhiiu ca hgi vd thanh mft phdn khdng tiii thiiu trong kinh cflng dli mat vdi nhidutiidchtiiuc.Thdngtintrd doanh. Trongtironglai gdn, tii thftc settdtiidnh len r^t quantign^vd doi hdi cdc tl chftc, cd nhdn ngudn canh tranh sdc ben cho b4t ky tl chftc ndo phdi bidt cdch tidp can, chgn lgc vd xft ly thdng (Alavi vd Leidner, 2001). Nhu vdy, tritiiftcco tin hgp ly khi ra quydt dinh hay gidi quydt vdn the dugc ndu nhu mdt diiu kifn tien quyit di di. Ngudn yin nhdn lyc dd ttd tiidnh 'tdi sdn ndng cao ndng sudt vd tinh linh hoatttongcdc td quy gia nhdt, quan tigng nhdt va quydt dinh chftc (Mdrtensson, 2000). Tri tiiftc dugc dinh nhdt' dli vdi sy tin tgi va phattiiincua bdt cft td nghia theo nhidu cdch khac nhau. Sousa vd chftc ndo, nhimg do phdi Id nguin nhdn lyc c6 tri Hendriks (2006) dinh nghla tri thftc la quan ly thftc, CO ky nang trmh df cao (Dmh, Viet Hda cdc chinh sdch, chiin luge vd ky thuat nhdm hd 2009). Nhu v|iy, ttong didu kifn dy, cdc tl chftc, ttg kha nang canh tranh cfta mft tl chftc bdng doanh nghifp cdn phdi bidt each tidp can hf cdch tdi uu cdc diiu kifn cdn thiit dd cai thidn thdngttidngtincflng nhu phat huy tli da vd duy hifu qud, sdng tao va hgp tdc gifta cdc cd nhdn tri, phdttiidnvin tai san tii thftc qu;^ gid cua tl ttong to chftc(Sousa vd Hendriks 2006). *Dinh Y\^K H6a, Tign sT, Dai hgc Qudc gia m N$i. E ] QUANUKINHTI 6r Stf 65 (1+2/2015) Hfll TBUflHG KIMH nnflMH ^ ^ J P y ^ l i g i TRI THgQ TRONG DOANH NGHl|P... Trong khi do, Alavi vd Leidner (2001) dinh Leidner,2001).NonakavdTakeuchi(1995)chi nghia tri thftc Id mft qud trinh, bao gdm cdc hoat ra rdng tri thftc la su tiin hda tft dft lieu tdi thdng dgng khac nhau tft viec tao ra, luu trft / lay, tui ddn tri thftc dugc trinh bdy theo so dl dudi. chuydn giao vd dp dyng tti thftc(Alavi va Hinh 1. Tir du- lieu tdi tri thirc ^^ Ra quyet dinh Hoach dinh cac hoat dfng Tri thirc r Thdng tin dugc kit hgp vdi kinh nghidm vd sy phan quyit Hieu biit cdc dgng mdu, quy lugt Thong tin Dft lieu dugc dat ttong bii cdnh Hieu biii cdc mdi quan hi 00' lifu Sd Ufu hoac sy kien Ngudn: Serban, A.M. & Luan, J., (Spring 2002). 'Overview of knowledge management'. New Direction for Institutional Research, No. 113, pp 9. Nhu vdy, tri thftc gdm tii thftc hifn hiru (explicit knowledge) vd tri thftc dn (tacit knowledge). Tri thftc hifn hiiu la cac tii thftc dugc he thdng hda ttong cac van bdn, tai lieu, hogc cac bdo cdo, chftng cd the dugc chuyen tdi ttong nhung ngdn ngu chinh thftc vd cd hf thdng. Tri thftc dn la nhung tri thuc khdng vd rat khd dugc he tiling hdattongcdc van ban, tai lifu, cdc tri thftc nay mang tinh cd nhdn, gan lien vdi bdi canh vd cdng vifc cy thd. Tri thftc an cd thd khdng ly gidi hay lap ludn dugc bdi vi tri thftc an khd cd thd hidu dugc c^n ke hoac quen thudc, ty ddng va vugt qua y thftc ngudi sd huu nd. Vi dy nhu: bi quydt, niem tin, kinh nghiem, sy nhgy cdm ttong cdng viec, v.v. Bdng 1 trinh bay sy khac bift giua tri tiiftc hifn hiru vd tri thftc dn. Kit qud khdo sdt nam 2001 (Malhotta, 2001) chi ra rang 'trung binh 26% tri thftcttongtd chuc dugc luu trft ttong van bdn (gidy td, sdch, tdi lifu), 20% dugc lim trft bing ky thugt sd vd 24% dugc luu trft tiong ddu cua ngudi lao ddng'. Bdng 1. Sw phSn bift tri thirc hifn huu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị tri thức Tri thức trong doanh nghiệp Doanh nghiệp nghiên cứu tình huống Nghiên cứu tình huống tại công ty Công ty cổ phần Mai Linh miền BắcTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị kinh doanh (Tập II): Phần 2
421 trang 57 0 0 -
16 trang 31 0 0
-
Đạo văn trong quản trị tri thức số tại Việt Nam
12 trang 30 0 0 -
Nghiên cứu quản trị kinh doanh đương đại: Phần 1
185 trang 29 0 0 -
Thư viện quản trị tri thức trong kỷ nguyên số
11 trang 29 0 0 -
Mẫu Bảng khảo sát hệ thống văn bản nhân sự của công ty
4 trang 29 0 0 -
Phát triển trung tâm tri thức – thư viện trong trường đại học
25 trang 27 0 0 -
Mô hình trung tâm tri thức số tại Việt Nam và những vấn đề đặt ra về nhân lực
19 trang 25 0 0 -
Bài giảng Hệ cơ sở tri thức: Tuần 7 - Phạm Văn Hải
3 trang 25 0 0 -
Tổng quan nghiên cứu về quản trị tri thức khách hàng
17 trang 25 0 0