Danh mục

QUẤT HẠCH HOÀN (Tế sinh phương)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 89.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thành phần: Quất hạch (sao) Hải tảo Côn bố Hải đới 40g 40g 40g 40gXuyên luyện tử (đập vụn sao) 40g Đào nhân (Mạch sao) Hậu phác (bỏ vỏ Gừng sao) Mộc thông Chỉ thực (mạch sao) Diên hồ sách (sao) Quế tâm 40g 20g 20g 20g 20g 20gMộc hương20gCách dùng: Tất cả tán bột mịn, trộn đều hồ rượu thành viên nhỏ, mỗi lần uống 8 - 16g, uống lúc đói với rượu nóng hoặc nước muối nhạt, có thể dùng làm thuốc thang sắc nước uống. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUẤT HẠCH HOÀN (Tế sinh phương) QUẤT HẠCH HOÀN (Tế sinh phương)Thành phần:Quất hạch (sao) 40gHải tảo 40gCôn bố 40gHải đới 40gXuyên luyện tử (đập vụn sao) 40gĐào nhân (Mạch sao) 40gHậu phác (bỏ vỏ Gừng sao) 20gMộc thông 20gChỉ thực (mạch sao) 20gDiên hồ sách (sao) 20gQuế tâm 20gMộc hương 20gCách dùng: Tất cả tán bột mịn, trộn đều hồ rượu thành viên nhỏ, mỗi lầnuống 8 - 16g, uống lúc đói với rượu nóng hoặc nước muối nhạt, có thểdùng làm thuốc thang sắc nước uống.Liều lượng gia gỉam tùy chứng.Tác dụng: H ành khí chỉ thống, nhuyễn kiên tán kết.Giải thích bài thuốc:Bài thuốc chủ trị chứng thoát vị bẹn gây đau do hàn thấp, ngưng trệ ởkinh Quyết âm can làm cho khí huyết không lưu thông .Trong bài:Quất hạch, Mộc hương, Xuyên luyện tử: hành khí, chỉ thống là chủ dược.Đào nhân, Diên hồ sách: hoạt huyết, tán kết.Nhục quế: ôn can thận, tán hàn.Hậu phác, Chỉ thực: hành khí, tiêu tích.Hải tảo, Côn bố, Hải đới: nhuyễn kiên.Mộc thông: thông lợi thấp tà ở hạ tiêu.Các vị thuốc hợp lại có tác dụng chung là hành khí tán kết, nhuyễn kiêntiêu phù.Ứng dụng lâm sàng:Bài thuốc thường dùng trị chứng thoát vị bẹn trên lâm sàng thường có giagiảm. Nếu âm nang phù cứng gia Lệ chi hạch, Hoàng bì hạch để tăng tác1.dụng hành khí tán kết hoặc gia Huyền minh phấn để tăng tác dụngnhuyễn kiên tán kết. Trường hợp sắc lưỡi tím thâm hoặc có điểm tụ huyết ở lưỡi gia Tam2.lăng, Nga truật để hoạt huyết hóa ứ. Nếu đau nhiều, rêu lưỡi trắng, mạch trầm huyền tăng lượng Quế3.tâm, Mộc hương hoặc gia Tiểu hồi, Ngô thù để tăng tác dụng tán hàn chỉthống. Trường hợp âm nang phù có nước gia Thổ phục linh, Thương truật4.để hóa thấp. Nếu âm nang sưng đỏ chảy nước vàng ngứa, tiểu tiện ít,vàng đậm gia Xa tiền tử, Trạch tả, Nhân trần để thanh nhiệt trừ thấp. Nếunhiệt nặng hơn gia Hoàng cầm, Ho àng bá để thanh nhiệt trừ thấp. Bàithuốc có thể trị bệnh viêm tinh hoàn, tích thủy âm nang.

Tài liệu được xem nhiều: