Danh mục

Qui trình hợp nhất phát triển phần mềm (RUP)

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 126.50 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUANMục đích của NBYC: Xây dựng mô hình hệ thống sử dụng Use_Case, bắt đầu từ mô hình nghiệp vụ cho các ứng dụng nghiệp vụ; từmô hình lĩnh vực cho các ừng dụng nhúng, từ đặc tả yêu cầu hệ thống bởi các nhóm khác nhau với phươngpháp đặc tả khác nhau.Các loại quan hệ: Actor & Actor t.quát hoá; Actor & Use_case l.kết; Use_case & Use_case .quát hoá / mở rộng / bao gộp....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Qui trình hợp nhất phát triển phần mềm (RUP)BẢNGTÓMTẮTNỘIDUNGMÔNHỌCUML Trang1 NẮM BẮT THIẾT KẾ HIỆN THỰC KIỂM THỬ PHÂN TÍCH YÊU CẦUWORKFLOWREQUIREMENTNẮMBẮTYÊUCẦUARTIFACTS (các sản phẩm cần tạo ra) ACTORS: người hay hệ thống thiết bị ngoài tương tác vào hệ thống. - USE_CASE: các chức năng hệ thống cung cấp cho Actor. - USE_CASE 1 USE_CASE MODEL SYSTEM Flow Of Events: luồng các sự kiện. - Các yêu cầu đặc biệt của các Use_Case. - * * VIEW OF USE_CASE MODEL: đặc tả kiến trúc. - ACTOR USE_CASE GLOSSARY: bảng thuật ngữ. - USER_INTERFACE PROTOTYPE: các prototype giao diện người dùng. -WORKERS SYSTEM ANALYST: chịu trách nhiệm về Use_Case Model, Actor và Glossary. -LÂMBÌNH–CH0401003BẢNGTÓMTẮTNỘIDUNGMÔNHỌCUML Trang2 USE_CASE SPECIFIER: chịu trách nhiệm về Use_Case. - USER INTERFACE DESIGNER: chịu trách nhiệm về User_Interface Prototype. - ARCHITECT: chịu trách nhiệm về Architecture Desciption. -QUI TRÌNH ANALYST: ANALYST: NhậndạngActor& Structurethe Use_Case Use_CaseModel ARCHITECT: Prioritize Use_Case USE_CASE SPECIFIER: DetailaUse_Case USER_INTERFACE DESIGNER: 1. Tìm và nhận dạng Actor: trả lời các câu hỏi AI? Hệ THốNG, THIếT Bị NÀO? PrototypeUser_Interface 2. Tìm và nhận dạng Use_Case: trả lời các câu hỏi CÁI GÌ? Hệ thống cung cấp cho actor những gì và actor cần gì ở hệ thống. 3. Miêu tả vắn tắt từng Use_Case: tên, trách nhiệm, mối quan hệ,… 4. Miêu tả tổng thể về Use_Case: từ các mối quan hệ  lược đồ Use_Case. 5. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các Use_Case: phát triển Use_case nào trước, nào sau.LÂMBÌNH–CH0401003BẢNGTÓMTẮTNỘIDUNGMÔNHỌCUML Trang3 6. Chi tiết hoá Use_Case: mỗi Use_Case có nhiều luồng sự kiện chính và phụ. 7. Cấu trúc lại mô hình Use_Case: nhận dạng và rút trích các Use_case tổng quát, mở rộng hay bao gộpMỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUANMục đích của NBYC: Xây dựng mô hình hệ thống sử dụng Use_Case, bắt đầu từ mô hình nghiệp vụ cho các ứng dụng nghiệp vụ; từ mô hình lĩnh vực cho các ừng dụng nhúng, từ đặc tả yêu cầu hệ thống bởi các nhóm khác nhau với phương pháp đặc tả khác nhau.Các loại quan hệ: Actor & Actor  t.quát hoá; Actor & Use_case  l.kết; Use_case & Use_case  t.quát hoá / mở rộng / bao gộp.Các loại lược đồ: Trạng thái (UML)  có thể dùng để miêu tả trạng thái của Use_case hay sự chuyển đổi giữa các trạng thái. Hoạt động  dùng để miêu tả sự chuyển trạng thái chi tiết hơn dưới dạng các hoạt động. Tương tác  miêu tả sự tương tác giữa các đối tượng (actor, use_case).WORKFLOW ANALYSIS – PHÂN TÍCHARTIFACTS (các sản phẩm cần tạo ra) Mô hình phân tích = Hệ thống phân tích ANALYSIS CLASS: 3 loại: Biên (Boundary) - Thực thể (Entity) - Điều khiển (Control). - * - USE_CASE REALIZATION ANALYSIS: ...

Tài liệu được xem nhiều: