QUY CHẾ PHỐI HỢP SỐ 619/QCPH/HQ-CTNHNN.ĐTH
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 209.61 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUY CHẾ PHỐI HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY CHẾ PHỐI HỢP SỐ 619/QCPH/HQ-CTNHNN.ĐTH CỤC HẢI QUAN - CỤC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THUẾ -NGÂN HÀNG NHÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH ---------------- ĐỒNG THÁP -------- Đồng Tháp, ngày 15 tháng 06 năm 2012 Số: 619/QCPH/HQ-CT- NHNN.ĐTH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNGCăn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT/BTC-NHNN ngày 14/7/2010 của Bộ Tàichính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin giữacơ quan thuế và các tổ chức tín dụng (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 102);Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan, Cục Thuế,Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Chi nhánh Đồng Tháp;Liên Ngành Cục Hải quan, Cục Thuế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnhĐồng Tháp thông nhất xây dựng quy chế phối hợp trong việc trao đổi, cung cấp thông tingiữa cơ quan quản lý thuế và các tổ chức tín dụng như sau:I. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi phối hợp và đối tượng áp dụngQuy chế phố i hợp này quy định cụ thể việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quanquản lý thuế và các tổ chức tín dụng (gọi tắt là các Bên), nhằm mục đích phục vụ côngtác quản lý nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Bên trong phạm vitỉnh Đồng Tháp.Điều 2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệuCác Bên có trách nhiệm trao đổi, cung cấp, quản lý, sử dụng và phản hồ i thông tin theođúng nguyên tắc quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 102 (thông qua đơn vị đầu mố iquy định tại Điều 6 Quy chế này).II. QUY ĐỊNH CỤ THỂĐiều 3. Danh mục thông tin trao đổi, cung cấp giữa các Bên.1. Các Bên thực hiện theo nội dung các Dạnh mục thông tin trao đổi, cung cấp liên quanđến người nộp thuế trong lĩnh vực hải quan, thuế, hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng,ngân hàng của các tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch số102.2. Căn cứ thực tiễn quá trình thực hiện của các Bên, nếu có phát hiện nộ i dung nào trongdanh mục không còn phù hợp, vướng mắc thì báo cáo bằng văn bản về Bộ, Ngành chủquản kiến nghị sửa đổ i, bổ sung; đồng thời gửi các Bên biết.Điều 4. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị cung cấp thông tin1. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị cơ quan quản lý thuế cung cấp thông tin:Giám đốc (Phó Giám đốc) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp; Giám đốc(Phó Giám đốc) Chi nhánh Ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn t ỉnh; Giám đốc(Phó Giám đốc) các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện,thị xã, thành phố thuộc tỉnh.2. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị các tổ chức tín dụng cung cấp thông tin:Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục Hải quan t ỉnh; Chi cục trưởng (Phó Chi cục trưởng)Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan và Độ i trưởng (Phó Độitrưởng) Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh.Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng (Phó Chi cục trưởng) Chicục Thuế các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.Điều 5. Thủ tục, phương thức và thời hạn trao đổi, cung cấp thông tinThủ tục, phương thức, thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin các Bên thực hiện theo đúngquy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 102.Điều 6. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin1. Đối với Cơ quan quản lý thuế:a) Cục Hải quan tỉnh (trực tiếp Phòng Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm, Phòng Nghiệpvụ); Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội kiểm soát Hảiquan tỉnh.b) Cục Thuế tỉnh (trực tiếp Phòng Kê khai - Kế toán thuế); Chi cục Thuế các huyện, thịxã, thành phố thuộc tỉnh.2. Đối với các tổ chức tín dụng:- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.- Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn t ỉnh và Chi nhánh các Ngân hàng Nôngnghiệp và phát triển nông thôn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.III. TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 7. Trách nhiệm, quyền hạn và chi phí phục vụ trao đổi, cung cấp thông tin củacác bên1. Trách nhiệm, quyền hạn và chi phí phục vụ trao đổi, cung cấp thông tin của các Bênthực hiện theo đúng quy định tại các Điều 6, Điều 8, Điều 9 của Thông tư liên tịch số 102.2. Định kỳ hàng năm vào cuối tháng 12, các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá t ìnhhình, kết quả thực hiện Quy chế phố i hợp này (theo mẫu đính kèm) gửi cho Bên đượcgiao đăng cai tổ chức hộ i nghị sơ kết thực hiện Quy chế này vào tháng 01 đầu năm sau.Việc đăng cai tổ chức hộ i nghị thống nhất giao luân phiên mỗ i bên một lần/1 năm.Trong trường hợp lãnh đạo các Bên đồng thuận không cần thiết phải tổ chức hộ i nghị sơkết năm, thì vào cuối tháng 12 năm đó, các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá t ìnhhình, kết quả thực hiện Quy chế phố i hợp này gửi cho Cục Hải quan tỉnh để tổng hợpthành Báo cáo chung gửi các Bộ, Ngành chủ quản và các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY CHẾ PHỐI HỢP SỐ 619/QCPH/HQ-CTNHNN.ĐTH CỤC HẢI QUAN - CỤC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THUẾ -NGÂN HÀNG NHÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH ---------------- ĐỒNG THÁP -------- Đồng Tháp, ngày 15 tháng 06 năm 2012 Số: 619/QCPH/HQ-CT- NHNN.ĐTH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNGCăn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT/BTC-NHNN ngày 14/7/2010 của Bộ Tàichính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin giữacơ quan thuế và các tổ chức tín dụng (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 102);Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan, Cục Thuế,Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Chi nhánh Đồng Tháp;Liên Ngành Cục Hải quan, Cục Thuế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnhĐồng Tháp thông nhất xây dựng quy chế phối hợp trong việc trao đổi, cung cấp thông tingiữa cơ quan quản lý thuế và các tổ chức tín dụng như sau:I. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi phối hợp và đối tượng áp dụngQuy chế phố i hợp này quy định cụ thể việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quanquản lý thuế và các tổ chức tín dụng (gọi tắt là các Bên), nhằm mục đích phục vụ côngtác quản lý nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Bên trong phạm vitỉnh Đồng Tháp.Điều 2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệuCác Bên có trách nhiệm trao đổi, cung cấp, quản lý, sử dụng và phản hồ i thông tin theođúng nguyên tắc quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 102 (thông qua đơn vị đầu mố iquy định tại Điều 6 Quy chế này).II. QUY ĐỊNH CỤ THỂĐiều 3. Danh mục thông tin trao đổi, cung cấp giữa các Bên.1. Các Bên thực hiện theo nội dung các Dạnh mục thông tin trao đổi, cung cấp liên quanđến người nộp thuế trong lĩnh vực hải quan, thuế, hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng,ngân hàng của các tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch số102.2. Căn cứ thực tiễn quá trình thực hiện của các Bên, nếu có phát hiện nộ i dung nào trongdanh mục không còn phù hợp, vướng mắc thì báo cáo bằng văn bản về Bộ, Ngành chủquản kiến nghị sửa đổ i, bổ sung; đồng thời gửi các Bên biết.Điều 4. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị cung cấp thông tin1. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị cơ quan quản lý thuế cung cấp thông tin:Giám đốc (Phó Giám đốc) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp; Giám đốc(Phó Giám đốc) Chi nhánh Ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn t ỉnh; Giám đốc(Phó Giám đốc) các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện,thị xã, thành phố thuộc tỉnh.2. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị các tổ chức tín dụng cung cấp thông tin:Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục Hải quan t ỉnh; Chi cục trưởng (Phó Chi cục trưởng)Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan và Độ i trưởng (Phó Độitrưởng) Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh.Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng (Phó Chi cục trưởng) Chicục Thuế các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.Điều 5. Thủ tục, phương thức và thời hạn trao đổi, cung cấp thông tinThủ tục, phương thức, thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin các Bên thực hiện theo đúngquy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 102.Điều 6. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin1. Đối với Cơ quan quản lý thuế:a) Cục Hải quan tỉnh (trực tiếp Phòng Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm, Phòng Nghiệpvụ); Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội kiểm soát Hảiquan tỉnh.b) Cục Thuế tỉnh (trực tiếp Phòng Kê khai - Kế toán thuế); Chi cục Thuế các huyện, thịxã, thành phố thuộc tỉnh.2. Đối với các tổ chức tín dụng:- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.- Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn t ỉnh và Chi nhánh các Ngân hàng Nôngnghiệp và phát triển nông thôn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.III. TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 7. Trách nhiệm, quyền hạn và chi phí phục vụ trao đổi, cung cấp thông tin củacác bên1. Trách nhiệm, quyền hạn và chi phí phục vụ trao đổi, cung cấp thông tin của các Bênthực hiện theo đúng quy định tại các Điều 6, Điều 8, Điều 9 của Thông tư liên tịch số 102.2. Định kỳ hàng năm vào cuối tháng 12, các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá t ìnhhình, kết quả thực hiện Quy chế phố i hợp này (theo mẫu đính kèm) gửi cho Bên đượcgiao đăng cai tổ chức hộ i nghị sơ kết thực hiện Quy chế này vào tháng 01 đầu năm sau.Việc đăng cai tổ chức hộ i nghị thống nhất giao luân phiên mỗ i bên một lần/1 năm.Trong trường hợp lãnh đạo các Bên đồng thuận không cần thiết phải tổ chức hộ i nghị sơkết năm, thì vào cuối tháng 12 năm đó, các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá t ìnhhình, kết quả thực hiện Quy chế phố i hợp này gửi cho Cục Hải quan tỉnh để tổng hợpthành Báo cáo chung gửi các Bộ, Ngành chủ quản và các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Văn bản pháp luật chính sách hành chính quản lý nhà nước hành chính nhà nước quy định chính phủ bộ máy nhà nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 409 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 385 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 308 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 280 0 0 -
3 trang 276 6 0
-
2 trang 275 0 0
-
197 trang 275 0 0
-
17 trang 256 0 0
-
9 trang 231 0 0
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo: Phần 1
46 trang 184 0 0