Danh mục

Quy chế phỏng vấn trên báo chí

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 65.08 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phỏng vấn là thể loại trên báo chí nhằm cung cấp thông tin cho công chúng thông qua việc đặt câu hỏi của nhà báo và trả lời của nguời được phỏng vấn. Để các cơ quan báo chí, người phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật báo chí, Bộ Văn hoá Thông tin ban hành quy đinh về phỏng vấn trên báo chí như sau: 1. Người phỏng vấn phải là người có tư cách đại diện cho cơ quan báo chí để thực hiện phỏng vấn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy chế phỏng vấn trên báo chíQuy ch ph ng v n trên báo chí QUY CH PH NG V N TRÊN BÁO CHÍ (Ban hành kèm theo Quy t nh s 26/2002/Q -BVHTT ngày 26/9/2002 c a B trư ng B Văn hóa - Thông tin) Ph ng v n là th lo i trên báo chí nh m cung c p thông tin chocông chúng thông qua vi c t câu h i c a nhà báo và tr l i c a ngu i ư c ph ng v n. các cơ quan báo chí, ngư i ph ng v n và ngư i tr l i ph ngv n th c hi n quy n và nghĩa v theo quy nh c a lu t báo chí, B Vănhoá Thông tin ban hành quy inh v ph ng v n trên báo chí như sau: 1. Ngư i ph ng v n ph i là ngư i có tư cách i di n cho cơ quanbáo chí th c hi n ph ng v n. 2. Ngư i ph ng v n c n thông báo cho ngư i ư c ph ng v n bi tm c ích, yêu c u và n i dung ph ng v n. Khi có yêu c u c a ngư i ư c ph ng v n, ngư i ph ng v n ph i gưi trư c câu h i ho c nói rõ yêuc u ngư i ư c ph ng v n chu n b . Trư ng h p c n ph ng v n tr cti p, không có s thông báo trư c thì ph i ư c ngư i tr l i ph ng v n ng ý. 3. Sau khi ph ng v n, trên cơ s thông tin tài li u c a ngư i tr l icung c p, ngư i ph ng v n có quy n th hi n bài vi t b ng các th lo iphù h p. Trư ng h p ph ng v n ch nh m thu th p thông tin, ngư iph ng v n có th vi t bào theo yêu c u c a cơ quan báo chí; ngư i ph ngv n ph i th hi n chính xác, trung th c n i dung tr l i c a ngư i ư cph ng v n và ch u trách nhi m v n i dung bài vi t c a mình. i v i nh ng bài ph ng v n có ghi rõ h tên, ch c danh, a chngư i tr l i ph ng v n, n u ngư i ư c ph ng v n có yêu c u xem l in i dung trư c khi ăng, phát, cơ quan báo chí và ngư i ph ng v nkhông ư c t ch i yêu c u ó. Trư ng h p do yêu c u c n thông tin nhanh, n u ngư i ph ng v n,cơ quan báo chí th hi n chính xác, trung th c n i dung tr l i và ngư i ư c ph ng v n không có yêu c u thì không nh t thi t ph i g i bài ph ngv n cho ngư i ư c ph ng v n xem l i. 4. Khi nh n ư c ngh ph ng v n c a cơ quan báo chí ho c c anhà báo, ngư i ư c ph ng v n t o i u ki n thu n l i cho cơ quan báochí, nhà báo th c hi n nhi m v ph ng v n. Ngư i ư c ngh ph ngv n có th t ch i tr l i ph ng v n khi chưa chu n b ho c không cótrách nhi m và th m quy n tr l i. 5. Ngư i ư c ph ng v n có th tr l i b ng văn b n theo câu h i ã g i trư c ho c tr l i tr c ti p cho nhà báo ghi chép, thu thanh, thuhình ăng, phát trên báo chí. 6. Khi th c hi n vi c biên t p bài tr l i ph ng v n, cơ quan báochí và nhà báo không ư c t ý thêm b t, c t xén n i dung các câu tr l ivà làm sai l ch n i dung c a ngư i tr l i ph ng v n. Nh ng ý ki n phátbi u không nh m m c ích tr l i ph ng v n báo chí t i các h i ngh , cáccu c g p g , các cu c trao i, nói chuy n… có nhà báo tham d thì nhàbáo có th ghi chép, tư ng thu t, lư c thu t ăng, phát trên báo chíphù h p v i m c ích, yêu c u thông tin, nhưng không ư c dùng nh ngý ki n ó chuy n t i thành bài ph ng v n n u không ư c s ng ýc a ngư i phát bi u. 7. Cơ quan báo chí, ngư i ph ng v n và ngư i tr l i ph ng v n u ph i ch u trách nhi m v n i dung thông tin ăng, phát trên báo chí. Trư ng h p n i dung bài ph ng v n vi ph m Lu t báo chí ho c cácquy nh khác c a pháp lu t thì căn c tính ch t, m c sai ph m vàtrách nhi m gây nên sai ph m x lý cơ quan báo chí, ngư i ph ng v nho c ngư i tr l i ph ng v n theo quy nh c a pháp lu t.

Tài liệu được xem nhiều: