Quy chế quản lý tài chính - Công ty Cổ phần Môi trường Nam Định
Số trang: 25
Loại file: docx
Dung lượng: 30.90 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mọi hoạt động thu, chi tại Công ty phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và phải được quản lý chặt chẽ. Các khoản thu, chi phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ quy định về phân cấp, quy trình, thủ tục, định mức, hoá đơn chứng từ, hồ sơ. Đơn vị, cá nhân lập chứng từ thu, chi khống, thu, chi không đúng quy định và người quyết định thu, chi sai chế độ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn thiệt hại (nếu có).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy chế quản lý tài chính - Công ty Cổ phần Môi trường Nam Định QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG NAM ĐỊNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 93/HĐQTCT ngày 04/10/2016 của Hội đồng quản trị Công ty) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Điều khoản chung Công ty CP Môi trường Nam Định (sau đây gọi tắt là Công ty) là doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước nắm giữ 66,04% vốn điều lệ, được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, tự chủ về mặt tài chính và chịu trách nhiệm hữu hạn trước pháp luật về các khoản nợ trong phạm vi số vốn của Công ty. Công ty được mở tài khoản giao dịch bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tại các Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước ở Việt Nam. Công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán tập trung là các Xí nghiệp dịch vụ môi trường và Nhà máy xử lý rác thải. Các đơn vị trực thuộc chịu sự kiểm tra, giám sát và thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo của Công ty và Ban Kiểm soát. Nguyên tắc chung trong quản lý thu chi: Mọi hoạt động thu, chi tại Công ty phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và phải được quản lý chặt chẽ. Các khoản thu, chi phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ quy định về phân cấp, quy trình, thủ tục, định mức, hoá đơn chứng từ, hồ sơ. Đơn vị, cá nhân lập chứng từ thu, chi khống, thu, chi không đúng quy định và người quyết định thu, chi sai chế độ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn thiệt hại (nếu có). Điều 2: Nguyên tắc quản lý tài chính Công ty thực hiện theo các quy định về quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và Điều lệ Công ty. Công ty thực hiện theo nguyên tắc quản lý tài chính tập trung. Công ty chịu sự kiểm tra, giám sát về mặt tài chính của các cơ quan quản lý Nhà nước, Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật, nội dung quy định trong Điều lệ Công ty và quy chế này. Điều 3: Quyền quản lý tài chính của Công ty Sử dụng vốn của Công ty để phục vụ các nhu cầu về sản xuất, kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn và sinh lời. Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản không còn phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh hoặc chưa sử dụng hết công suất và thanh lý tài sản đã hết giá trị sử dụng. Phát hành và chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu theo quy định của pháp luật. Được cầm cố, thế chấp các tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty theo quy định của pháp luật. Quyết định và phân phối phần lợi nhuận còn lại cho các cổ đông sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước; lập và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty. Công ty trực tiếp vay vốn ngân hàng, các tổ chức tín dụng hoặc các cá nhân để phục vụ cho mục đích đầu tư, sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty có các quyền khác về tài chính theo Điều lệ Công ty và theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều 4: Nghĩa vụ quản lý tài chính của Công ty Thực hiện đúng chế độ về quản lý vốn, tài sản, phân chia các quỹ, hạch toán, thống kê, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do pháp luật và Điều lệ Công ty quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo tài chính của Công ty. Bảo toàn và phát triển vốn. Công bố công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm theo quy định tại Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật có liên quan. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty và Quy chế này. Chương II QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN Điều 5: Vốn Điều lệ Công ty Vốn Điều lệ của Công ty là số vốn do các cổ đông đóng góp và được ghi trong Điều lệ Công ty, do Công ty trực tiếp quản lý. Vốn điều lệ của Công ty được xác định tại thời điểm thành lập là: 21.944.750.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, chín trăm bốn mươi tư triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng). Vốn điều lệ của Công ty được tăng lên khi có quyết định của Đại họi đồng cổ đông bằng hình thức phát hành cổ phiếu. Vốn điều lệ của Công ty chỉ được sử dụng cho mục đích hoạt động sản xuất, kinh doanh, mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn, liên doanh, thực hiện các hình thức đầu tư tài chính khác. Điều 6: Bảo toàn vốn Công ty có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn: Thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, phân phối cổ tức, chế độ quản lý tài chính khác và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước, Điều lệ Công ty và Quy chế này. Mua bảo hiểm tài sản để bù đắp cho những rủi ro bất khả kháng. Xử lý kịp thời giá trị tài sản tổn thất theo Điều 13 và các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo Điều 18 của Quy chế này. Thực hiện trích lập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của Bộ Tài chính. Các biện pháp khác về bảo toàn vốn tại Công ty cổ phần theo quy định của pháp luật. Điều 7: Huy động vốn. Hình thức huy động vốn là phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay vốn, thuê tài chính, hợp tác kinh doanh và các hình thức huy động khác theo quy định của pháp luật. Việc huy động vốn không được làm thay đổi việc sở hữu của Công ty. * Phát hành cổ phiếu, trái phiếu: Trong trường hợp cần thiết phải huy động thêm vốn kinh doanh, Công ty được phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vốn. Mọi thủ tục phát hành phải tuân thủ đúng pháp luật và Điều lệ Công ty. * Vay vốn: Công ty được quyền vay vốn của các tổ chức tín dụng, các pháp nhân, cá nhân khác thông qua ký kết hợp đồng tín dụng để vay vốn ngắn hạn và dài hạn theo quy định của pháp luật để phục vụ cho mục đích hoạt động kinh doanh và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy chế quản lý tài chính - Công ty Cổ phần Môi trường Nam Định QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG NAM ĐỊNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 93/HĐQTCT ngày 04/10/2016 của Hội đồng quản trị Công ty) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Điều khoản chung Công ty CP Môi trường Nam Định (sau đây gọi tắt là Công ty) là doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước nắm giữ 66,04% vốn điều lệ, được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, tự chủ về mặt tài chính và chịu trách nhiệm hữu hạn trước pháp luật về các khoản nợ trong phạm vi số vốn của Công ty. Công ty được mở tài khoản giao dịch bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tại các Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước ở Việt Nam. Công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán tập trung là các Xí nghiệp dịch vụ môi trường và Nhà máy xử lý rác thải. Các đơn vị trực thuộc chịu sự kiểm tra, giám sát và thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo của Công ty và Ban Kiểm soát. Nguyên tắc chung trong quản lý thu chi: Mọi hoạt động thu, chi tại Công ty phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và phải được quản lý chặt chẽ. Các khoản thu, chi phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ quy định về phân cấp, quy trình, thủ tục, định mức, hoá đơn chứng từ, hồ sơ. Đơn vị, cá nhân lập chứng từ thu, chi khống, thu, chi không đúng quy định và người quyết định thu, chi sai chế độ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn thiệt hại (nếu có). Điều 2: Nguyên tắc quản lý tài chính Công ty thực hiện theo các quy định về quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và Điều lệ Công ty. Công ty thực hiện theo nguyên tắc quản lý tài chính tập trung. Công ty chịu sự kiểm tra, giám sát về mặt tài chính của các cơ quan quản lý Nhà nước, Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật, nội dung quy định trong Điều lệ Công ty và quy chế này. Điều 3: Quyền quản lý tài chính của Công ty Sử dụng vốn của Công ty để phục vụ các nhu cầu về sản xuất, kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn và sinh lời. Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản không còn phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh hoặc chưa sử dụng hết công suất và thanh lý tài sản đã hết giá trị sử dụng. Phát hành và chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu theo quy định của pháp luật. Được cầm cố, thế chấp các tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty theo quy định của pháp luật. Quyết định và phân phối phần lợi nhuận còn lại cho các cổ đông sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước; lập và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty. Công ty trực tiếp vay vốn ngân hàng, các tổ chức tín dụng hoặc các cá nhân để phục vụ cho mục đích đầu tư, sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty có các quyền khác về tài chính theo Điều lệ Công ty và theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều 4: Nghĩa vụ quản lý tài chính của Công ty Thực hiện đúng chế độ về quản lý vốn, tài sản, phân chia các quỹ, hạch toán, thống kê, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do pháp luật và Điều lệ Công ty quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo tài chính của Công ty. Bảo toàn và phát triển vốn. Công bố công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm theo quy định tại Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật có liên quan. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty và Quy chế này. Chương II QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN Điều 5: Vốn Điều lệ Công ty Vốn Điều lệ của Công ty là số vốn do các cổ đông đóng góp và được ghi trong Điều lệ Công ty, do Công ty trực tiếp quản lý. Vốn điều lệ của Công ty được xác định tại thời điểm thành lập là: 21.944.750.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, chín trăm bốn mươi tư triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng). Vốn điều lệ của Công ty được tăng lên khi có quyết định của Đại họi đồng cổ đông bằng hình thức phát hành cổ phiếu. Vốn điều lệ của Công ty chỉ được sử dụng cho mục đích hoạt động sản xuất, kinh doanh, mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn, liên doanh, thực hiện các hình thức đầu tư tài chính khác. Điều 6: Bảo toàn vốn Công ty có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn: Thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, phân phối cổ tức, chế độ quản lý tài chính khác và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước, Điều lệ Công ty và Quy chế này. Mua bảo hiểm tài sản để bù đắp cho những rủi ro bất khả kháng. Xử lý kịp thời giá trị tài sản tổn thất theo Điều 13 và các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo Điều 18 của Quy chế này. Thực hiện trích lập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của Bộ Tài chính. Các biện pháp khác về bảo toàn vốn tại Công ty cổ phần theo quy định của pháp luật. Điều 7: Huy động vốn. Hình thức huy động vốn là phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay vốn, thuê tài chính, hợp tác kinh doanh và các hình thức huy động khác theo quy định của pháp luật. Việc huy động vốn không được làm thay đổi việc sở hữu của Công ty. * Phát hành cổ phiếu, trái phiếu: Trong trường hợp cần thiết phải huy động thêm vốn kinh doanh, Công ty được phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vốn. Mọi thủ tục phát hành phải tuân thủ đúng pháp luật và Điều lệ Công ty. * Vay vốn: Công ty được quyền vay vốn của các tổ chức tín dụng, các pháp nhân, cá nhân khác thông qua ký kết hợp đồng tín dụng để vay vốn ngắn hạn và dài hạn theo quy định của pháp luật để phục vụ cho mục đích hoạt động kinh doanh và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài chính doanh nghiệp Quy chế quản lý tài chính Công ty Cổ phần Môi trường Nam Định Hoạt động thu chi Quản lý tài chính Nguyên tắc quản lý tài chính Kiểm soát tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 772 21 0 -
18 trang 462 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 439 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 423 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 383 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 372 10 0 -
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 335 0 0 -
26 trang 332 2 0
-
3 trang 305 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 293 0 0