![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quy định về tổ chức và quản lý thi kết thúc học phần
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.79 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quy định về tổ chức và quản lý thi kết thúc học phần tập trung trình bày những vấn đề chính như những quy định chung; tổ chức thi kết thúc học phần; chấm thi và quản lý điểm thi; khen thưởng và kỷ luật; tổ chức thực hiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy định về tổ chức và quản lý thi kết thúc học phần ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUY ĐỊNHVỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HUẾ, 2011 QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số:315 - QĐ-ĐHKT-KT- ĐBCLGD ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về tổ chức, quản lý thi kết thúc học phần đối với tất cả cácbậc, hệ, hình thức và chương trình đào tạo ở trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế baogồm: thi học phần; thi chuyển đổi (hoặc thi bổ sung kiến thức chuẩn hóa đầu vào); 2. Đối tượng áp dụng của Quy định này bao gồm các đơn vị trực thuộc, các cán bộ,giảng viên, sinh viên đại học và học viên sau đại học (sau đây gọi chung là sinh viên(SV)) thuộc thẩm quyền quản lý của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế; những cánhân được nhà trường mời tham gia các hoạt động đào tạo, khảo thí.Điều 2: Giải thích thuật ngữ Trong văn bản này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Đơn vị quản lý lớp học phần: là những bộ phận được Hiệu trưởng giao tráchnhiệm trực tiếp quản lý lớp học phần gồm: Phòng Đào tạo đại học và Công tác sinhviên (ĐTĐH-CTSV) đối với các lớp đào tạo bậc đại học; Phòng Khoa học công nghệ -Hợp tác quốc tế và Đào tạo sau đại học (KHCN-HTQT-ĐTSĐH) đối với các lớp bậcsau đại học và các Ban điều hành đối với các Chương trình liên kết đào tạo với nướcngoài. 2. Cán bộ coi thi (CBCT) là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ coi thi tạiphòng thi, tuân thủ đúng quy định, quy trình, đảm bảo việc coi thi và giao nộp bài thiđúng quy chế. 3. Cán bộ điều hành (CBĐH) thi là người được phân công và chịu trách nhiệm điềuhành toàn bộ công tác coi thi từ việc chuẩn bị các loại vật tư văn phòng phẩm phục vụca thi; phân công, bố trí lực lượng coi thi; nhận và phân phối đề thi; thu và bàn giaobài thi; đảm bảo ca thi diễn ra trật tự, an toàn, đúng quy chế. 4. Cán bộ giám sát (CBGS) thi là những người có trách nhiệm, có năng lực, kinhnghiệm và uy tín, có nhiệm vụ giám sát việc chấp hành Quy chế thi của CBĐH, CBCTvà SV dự thi 1Điều 3. Điều kiện dự thi kết thúc học phần 1. Đối với hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ, SV đủ điều kiện dự thi kết thúchọc phần nếu không rơi vào một trong các trường hợp sau: - Điểm chuyên cần dưới 0,5 (đã quy đổi theo thang điểm 10); - Không thực hiện nghĩa vụ học phí đúng thời hạn quy định của Trường; 2. Đối với hình thức đào tạo theo niên chế, SV đủ điều kiện dự thi kết thúc họcphần nếu không rơi vào một trong các trường hợp sau: - Thời gian tham dự lớp học dưới 75% số tiết của học phần; - Không hoàn thành các bài thực hành, tiểu luận, chuyên đề, bài tập lớn theo quyđịnh của học phần. - Không thực hiện nghĩa vụ học phí đúng thời hạn quy định của Trường. 3. Giảng viên phụ trách học phần có trách nhiệm: - Công bố công khai điều kiện dự thi trước lớp vào buổi học cuối cùng của họcphần được phân công phụ trách; - Lập dữ liệu SV lớp học phần đủ điều kiện dự thi theo quy định điều kiện dự thikèm điểm quá trình, ký tên, sau khi trình Trưởng bộ môn (với bậc đại học hệ chínhquy và hệ VLVH) hoặc lãnh đạo đơn vị quản lý lớp học phần (với các đối tượng khác)theo quy định hiện hành của Trường, chuyển cho Phòng Khảo thí và Đảm bảo chấtlượng giáo dục (KT-ĐBCL) chậm nhất 3 ngày sau khi kết thúc giảng dạy học phần. 4. Phòng KT-ĐBCL phối hợp với Phòng Kế hoạch-Tài chính (KH-TC) và các đơnvị quản lý lớp học phần bổ sung điều kiện học phí theo quy định và thông báo đến SV. 5. CBCT không tự ý ghi thêm tên SV vào danh sách thi (trừ trường hợp có thôngtin xác đáng bằng văn bản hoặc khi có ý kiến của Trưởng phòng KT-ĐBCL) 6. Trước ca thi, nếu SV xuất trình biên lai nộp học phí hoặc giấy chứng nhận miễnhọc phí cho cán bộ điều hành (CBĐH) thì vẫn được dự thi. Phòng KT-ĐBCL và cácđơn vị liên quan có trách nhiệm xóa điều kiện học phí cho những SV này. Chương II TỔ CHỨC THI KẾT THÚC HỌC PHẦNĐiều 4. Hình thức thi kết thúc học phần Thi kết thúc học phần có thể được tổ chức theo một trong các hình thức sau: - Thi tự luận - Thi trắc nghiệm khách quan - Thi vấn đáp - Thi trên máy tính 2Điều 5. Lịch thi và thời gian ôn thi 1. Cuối mỗi học kỳ, Trường tổ chức một kỳ thi chính và nếu có điều kiện, tổ chứcthêm một kỳ thi phụ (đối với hình thức đào tạo tín chỉ) và hai kỳ thi phụ (đối với SVhệ VLVH) đủ điều kiện dự thi nhưng không tham dự kỳ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy định về tổ chức và quản lý thi kết thúc học phần ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUY ĐỊNHVỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HUẾ, 2011 QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số:315 - QĐ-ĐHKT-KT- ĐBCLGD ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về tổ chức, quản lý thi kết thúc học phần đối với tất cả cácbậc, hệ, hình thức và chương trình đào tạo ở trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế baogồm: thi học phần; thi chuyển đổi (hoặc thi bổ sung kiến thức chuẩn hóa đầu vào); 2. Đối tượng áp dụng của Quy định này bao gồm các đơn vị trực thuộc, các cán bộ,giảng viên, sinh viên đại học và học viên sau đại học (sau đây gọi chung là sinh viên(SV)) thuộc thẩm quyền quản lý của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế; những cánhân được nhà trường mời tham gia các hoạt động đào tạo, khảo thí.Điều 2: Giải thích thuật ngữ Trong văn bản này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Đơn vị quản lý lớp học phần: là những bộ phận được Hiệu trưởng giao tráchnhiệm trực tiếp quản lý lớp học phần gồm: Phòng Đào tạo đại học và Công tác sinhviên (ĐTĐH-CTSV) đối với các lớp đào tạo bậc đại học; Phòng Khoa học công nghệ -Hợp tác quốc tế và Đào tạo sau đại học (KHCN-HTQT-ĐTSĐH) đối với các lớp bậcsau đại học và các Ban điều hành đối với các Chương trình liên kết đào tạo với nướcngoài. 2. Cán bộ coi thi (CBCT) là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ coi thi tạiphòng thi, tuân thủ đúng quy định, quy trình, đảm bảo việc coi thi và giao nộp bài thiđúng quy chế. 3. Cán bộ điều hành (CBĐH) thi là người được phân công và chịu trách nhiệm điềuhành toàn bộ công tác coi thi từ việc chuẩn bị các loại vật tư văn phòng phẩm phục vụca thi; phân công, bố trí lực lượng coi thi; nhận và phân phối đề thi; thu và bàn giaobài thi; đảm bảo ca thi diễn ra trật tự, an toàn, đúng quy chế. 4. Cán bộ giám sát (CBGS) thi là những người có trách nhiệm, có năng lực, kinhnghiệm và uy tín, có nhiệm vụ giám sát việc chấp hành Quy chế thi của CBĐH, CBCTvà SV dự thi 1Điều 3. Điều kiện dự thi kết thúc học phần 1. Đối với hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ, SV đủ điều kiện dự thi kết thúchọc phần nếu không rơi vào một trong các trường hợp sau: - Điểm chuyên cần dưới 0,5 (đã quy đổi theo thang điểm 10); - Không thực hiện nghĩa vụ học phí đúng thời hạn quy định của Trường; 2. Đối với hình thức đào tạo theo niên chế, SV đủ điều kiện dự thi kết thúc họcphần nếu không rơi vào một trong các trường hợp sau: - Thời gian tham dự lớp học dưới 75% số tiết của học phần; - Không hoàn thành các bài thực hành, tiểu luận, chuyên đề, bài tập lớn theo quyđịnh của học phần. - Không thực hiện nghĩa vụ học phí đúng thời hạn quy định của Trường. 3. Giảng viên phụ trách học phần có trách nhiệm: - Công bố công khai điều kiện dự thi trước lớp vào buổi học cuối cùng của họcphần được phân công phụ trách; - Lập dữ liệu SV lớp học phần đủ điều kiện dự thi theo quy định điều kiện dự thikèm điểm quá trình, ký tên, sau khi trình Trưởng bộ môn (với bậc đại học hệ chínhquy và hệ VLVH) hoặc lãnh đạo đơn vị quản lý lớp học phần (với các đối tượng khác)theo quy định hiện hành của Trường, chuyển cho Phòng Khảo thí và Đảm bảo chấtlượng giáo dục (KT-ĐBCL) chậm nhất 3 ngày sau khi kết thúc giảng dạy học phần. 4. Phòng KT-ĐBCL phối hợp với Phòng Kế hoạch-Tài chính (KH-TC) và các đơnvị quản lý lớp học phần bổ sung điều kiện học phí theo quy định và thông báo đến SV. 5. CBCT không tự ý ghi thêm tên SV vào danh sách thi (trừ trường hợp có thôngtin xác đáng bằng văn bản hoặc khi có ý kiến của Trưởng phòng KT-ĐBCL) 6. Trước ca thi, nếu SV xuất trình biên lai nộp học phí hoặc giấy chứng nhận miễnhọc phí cho cán bộ điều hành (CBĐH) thì vẫn được dự thi. Phòng KT-ĐBCL và cácđơn vị liên quan có trách nhiệm xóa điều kiện học phí cho những SV này. Chương II TỔ CHỨC THI KẾT THÚC HỌC PHẦNĐiều 4. Hình thức thi kết thúc học phần Thi kết thúc học phần có thể được tổ chức theo một trong các hình thức sau: - Thi tự luận - Thi trắc nghiệm khách quan - Thi vấn đáp - Thi trên máy tính 2Điều 5. Lịch thi và thời gian ôn thi 1. Cuối mỗi học kỳ, Trường tổ chức một kỳ thi chính và nếu có điều kiện, tổ chứcthêm một kỳ thi phụ (đối với hình thức đào tạo tín chỉ) và hai kỳ thi phụ (đối với SVhệ VLVH) đủ điều kiện dự thi nhưng không tham dự kỳ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thi kết thúc học phần Quản lý thi kết thúc học phần Quy định thi kết thúc học phần Tổ chức thi kết thúc học phần Quản lý điểm thi Khen thưởng và kỷ luậtTài liệu liên quan:
-
Đề thi HK lần 2 môn Lập trình cơ bản năm 2016 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng - Đề 2
6 trang 92 0 0 -
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG MÔN QUẢN TRỊ HỌC
10 trang 29 0 0 -
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM - TỰ LUẬN MARKETING CĂN BẢN
5 trang 26 0 0 -
GIÁO TRÌNH ÔN THI PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
18 trang 25 0 0 -
Đề thi môn Tâm lý và Nghệ thuật lãnh đạo
2 trang 24 0 0 -
Đề thi kết thúc môn môn Toán rời rạc năm 2016 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng - Đề 2
3 trang 24 1 0 -
Hướng dẫn ôn tập kiểm toán nội bộ
16 trang 23 0 0 -
Đề thi kế toán ngân hàng thương mại
1 trang 22 0 0 -
TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT THỐNG KÊ Đề số 3
5 trang 22 0 0 -
Đề thi kết thúc môn môn Toán rời rạc năm 2016 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng - Đề 1
3 trang 21 0 0