Nội dung bài viết là trình bày quy hoạch phát triển ngành công nghiệp môi trường tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp môi taQuy hoạch phát triển ngành công nghiệp môi trường tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025rường tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025KHOA HỌC CÔNG NGHỆQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƢỜNG TỈNH HẬUGIANG ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025Nguyễn Xuân HoànTrường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCMTÓM TẮTTrong những năm gần ây ùng v i quá trình ô th hóa và công nghiệp hóa mạnh mẽ, tình hình môitr ờng của tỉnh Hậu Giang có nhiều diễn biến phức tạp. Dự áo ến năm 2025, tại tỉnh Hậu Giang mỗi ngày thảira 74.441,7 m3 n c thải sinh hoạt; 41.580,0 m3 n c thải công nghiệp; 1.240,0 m3 n c thải y tế; 728,06 t nch t thải rắn sinh hoạt (CTRSH); 5.237,48 t n ch t thải rắn công nghiệp (CTRCN); và 8,37 t n ch t thải rắn y tế.Đây hính lng lự v ơ h i ể ngành công nghiệp môi tr ờng (CNMT) tại tỉnh phát triển. Vì vậy, làm thến o ể Quy hoạch phát triển ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang trở thành m t ngành kinh tế mũi nhọn, góp phầngiảm thiểu ô nhiễm môi tr ờng, em lại hiệu quả kinh tế là r t là cần thiết và c p bách hiện nay.Từ khóa: Quy hoạch phát triển, ngành công nghiệp môi trường đô thị hóa, công nghiệp, chất thải rắn côngnghiệp, ngành kinh tế mũi nhọn.DEVELOPMENT PLANNING ENVIRONMENT INDUSTRY IN HAU GIANGPROVINCE TO 2015, VISION 2025SUMMARYIn recent years, the environmental problems in Hậu Giang province have been occurring seriouslyaccording to urbanization and industrialization. Forecast to 2025, in Hau Giang Province dischargs 74.441,7cubic meters/day of domestic wastewater; 41.580,0 cubic meters/day of industrial waste water; 1.240 cubicmeters/day of medical waste; 728,06 tons/day of solid waste activities ; 5.237,48 tons/day of industrial solidwaste, 8.37 tons/day of solid medical waste. This is the motivation and opportunities for develop theenvironment industry in the province. So, how to development planning environment industry in Hau Giangprovince to become a spearhead economic sector, contributing to reduce pollution, provide economic efficiencyis very necessary and urgent today.Keywords:Development planning; Environment industry; Urbanization; Industrialization; Industrial solidwaste; Spearhead economic sector.1.MỞ ĐẦU1.1. Khái niệmCông nghiệp môi trường bao gồm các hoạt ng sản xu t hàng hóa và d ch vụ nh mo l ờng, ngăn h n, hạn chế tối thiểu hóa hay hiệu chỉnh tác hại môi tr ờng t i nguồn n c,không khí vt ũng nh á v n ề li n qu n ến ch t thải và hệ sinh thái.Quy hoạch phát triển ngành CNMT là sự quy nh, hoạ h nh, sắp xếp lại các hoạtng cung c p công nghệ, thiết b , d ch vụ, sản phẩm môi tr ờng phục vụ yêu cầu bảo vệ m itr ờng (BVMT) nh m x lý, kiểm soát ô nhiễm, khắc phục suy thoái, hạn chế mứgiatăng ô nhiễm và cải thiện ch t l ợng môi tr ờng.1.2. Tình hình phát triển ngành CNMT trên thế giớiNgành CNMT có từ r t s m, xu t hiện ở Hoa K từ những năm 60 ủa thế kỷ tr c.S u , ng nh CNMT tiếp tục hình thành ở Châu Âu và chiếm v thế ngày càng quan trọng.Chính vì thế mà những năm gần ây ng nh CNMT thế gi i phát triển bùng nổ v i nhiều nănglực và sản phẩm m i, không chỉ áp ứng những nhu cầu n i tại của mỗi quố gi mn nggóp cho sự tăng tr ởng tr o ổi xu t nhập khẩu toàn cầu. Th tr ờng ngành CNMT thế gi ingày càng phát triển và l n mạnh Năm 1992, th tr ờng ng nh CNMT c khoảng 300 tỷUSD, năm 1996 ạt 453 tỷ USD, năm 2004 tăng l n 628,5 tỷ USD vtính năm 2010 quymô ngành CNMT thế gi i ạt khoảng 688 tỷ USD, dự áo ến năm 2020 l 800 tỷ USD. Cácn c công nghiệp h ng ầu nh Ho K , Nhật Bản và m t số n c Tây Âu chiếm hầu hết thphần ngành CNMT thế gi i (chiếm t i 85%), trongHo K là quố gi ứng ầu thế gi i,TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/201458KHOA HỌC CÔNG NGHỆchiếm 38% th phần toàn thế gi i (Nguồn: Global Enviroment Makets and the UKEnviromental Industry Opportunities 2010, 2020).Tại Mỹ,ng nh CNMT ợc hình thành vài v o hoạt ng từ những năm 1960 v i thu nhập là 20 tỷ USD v ến năm 1996ạt ợcthu nhập 181,1 tỷ USD, trong khoảng 16 tỷ USD thu về từ các hoạt ng ở n c ngoài, v i115.200 công ty hoạt ng trong lĩnh vự n y Cá ông ty t nhân hiếm khoảng 34% và cáccông ty thu nh n c chiếm 66%. Tại Canada, Chính phủ và các doanh nghiệp t nhânều tham gia sản xu t và cung c p các hàng hóa và d ch vụ trong ngành CNMT. Năm 1990,các sản phẩm xu t khẩu chính của Canada là công nghệ thiết b x l n c thải, d ch vụ quảnlý rác thải ( c biệt ch t thải rắn nguy hại), ạt 351 tỷ USD, chiếm 20% tổng kim ngạch xu tkhẩu sản phẩm môi tr ờng.Tại Trung Quốc, Chính phủ Trung Quốtăng ờng kiểm soáttận dụng tài nguyên và kiểm soát n c thải, khí thải, rác thải, và khuyến khích phát triểnngành d ch vụ và ngành công nghệ cao tiêu hao tài nguyên th p, gây ô nhiễm ít. NgànhCNMT tạo iều kiện ảm bảo về m t vật ch t và công nghệ cho công tá BVMTkhônggian phát triển r ng l n ở Trung Quố Năm 2009, do nh thu ủa ngành sản xu t thiết b môitr ờng ạt 133,39 tỷ nhân dân tệ, tăng 17,71% so v i cùng k 1; doanh thu từ ngành tái chế là121,76 tỷ nhân dân tệ, tăng 16,97 so v i cùng k .1.3. Tình hình phát triển ngành CNMT trong nước v n còn là m t khái niệm m i mẻ, cáchoạt ng môi tr ờng ng dần trở nên chuyên môn hoá sâu, mang tính công nghiệp v i cácdoanh nghiệp chuyên sản xu t và cung ứng d ch vụcó những ng g p tí h ực không chỉ choBVMT mà con hứa hẹn nh m t ngành kinh tế v i nhiều tiềm năng phát triển Đến nay, hệthống á ông ty môi tr ờng ô thphát triển ở hầu hết các tỉnh/thành trên cả nHơnnữ , á lĩnh vực hoạt ng môi tr ờng hiện nay không ngừng ợc mở r ng không chỉ môitr ờng ô th mà còn phát triển r t nhanh sang khu vực doanh nghiệp, khu công nghiệp, kiểmsoát ô nhiễm, tái chế và quản lý tài nguyên, sản xu t thiết b , công nghệ. “Đề án phát triểnngành CNMT Việt N m ến năm 2015, tầm nhìn ến 2025” ợc Thủ t ng chính phủ phêduyệt tại quyết nh số 1030 QĐ-TTg ngày 20/7/2009 v i mục tiêu phát triển ngành CNMTthành m t ngành công nghiệp có khả năng ung p các cô ...