Quy hoạch sử dụng đất phần 9
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 584.84 KB
Lượt xem: 38
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
năm 2010 còn 2.500 - 3.000 ha, đầu tư nâng cao sản lượng, chất lượng mía đường (600.000 tấn/năm nhằm đảm bảo nhu cầu sản phẩm cho ngành sản xuất mía đường tỉnh Sóc Trăng). Tổng đàn heo là 22.000 con năm 2005 và 25.000 con năm 2010, tổng đàn bò 500 con năm 2005 và 1.000 con năm 2010. Tổng sản lượng thuỷ sản (bao gồm đánh bắt và nuôi trồng) 5.000 tấn năm 2005 và 8.000 – 10.000 tấn năm 2010. Đến năm 2005 có 30% hộ dân tham gia các hình thức kinh tế hợp tác -...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy hoạch sử dụng đất phần 9 năm 2010 còn 2.500 - 3.000 ha, đầu tư nâng cao sản lượng, chất lượng mía đường (600.000 tấn/năm nhằm đảm bảo nhu cầu sản phẩm cho ngành sản xuất mía đường tỉnh Sóc Trăng). Tổng đàn heo là 22.000 con năm 2005 và 25.000 con năm 2010, tổng đàn bò 500 con năm 2005 và 1.000 con năm 2010. Tổng sản lượng thuỷ sản (bao gồm đánh bắt và nuôi trồng) 5.000 tấn năm 2005 và 8.000 – 10.000 tấn năm 2010. Đến năm 2005 có 30% hộ dân tham gia các hình thức kinh tế hợp tác - hợp tác xã và có 70% hộ dân tham gia vào năm 2010. - Chuyển hết đất lúa và màu ở xã An Thạnh III và An Thạnh Nam sang nuôi tôm và có thể trồng màu lương thực và thực phẩm một phần. - Giai đoạn đến năm 2005 tiếp tục duy trì đất gieo trồng màu lương thực - thực phẩm khoảng 8.500 ha gieo trồng (khoảng 2500 ha), là ngành sản xuất có thu nhập khá cao và tận dụng triệt để lao động gia đình đối với đa số hộ có đất sản xuất ít. Hướng tăng cây bắp vàng, mè, đậu nành, đậu phọng, đậu xanh và các loại màu có giá trị kinh tế khác như: sắn, bí rợ, khoai... và đến năm 2010 một số lớn diện tích này sẽ chuyển sang nuôi tôm. 4.2 Đất lâm nghiệp có rừng: 2.573,2 ha - Hiện có 1091 ha, thực hiện dự án phát triển rừng ngập nước ven biển, trồng rừng mới từ 1.000 - 1.500 ha ở xã An Thạnh III và nông trường 30/4. Đến năm 2010, diện tích rừng đạt được 2.573 ha. Hầu hết diện tích rừng được lấy từ các vùng nước mặt bải bồi chưa sử dụng để trồng rừng (khoảng 1.000 ha năm 2010). 4.3 Đất chuyên dùng: 2.068,4 ha - Đây là loại đất khá quan trọng trong phát triển đối với một huyện mới như huyện Cù Lao Dung. Do đó trong định hướng quy hoạch loại đất này thì sẽ ưu tiên phát triển đất thủy lợi và giao thông. - Hiện nay diện tích đất chuyên dùng là 1.287,4 ha, phấn đấu phát triển và xây dựng để đến năm 2005 đạt 1.728,4 ha và lên đến 2.068,4 ha trong năm 2010. Trong đó diện tích đất giao thông tăng lên đến 794ha tăng 109,95% và đất thủy lợi đạt được đến 965 ha đạt mức tăng trưởng bình quân là 102,65%. - Đất xây dựng tăng lên khoảng 3 lần (150 ha) so với hiện nay (46 ha) khi gia tăng xây dựng các công trình phục vụ công cộng năm 2010, khi nhu cầu của dân chúng trong huyện Cù Lao Dung tăng cao. - Các loại đất khác trong nhóm đất chuyên dùng không thay đổi nhiều. - Đất chuyên dùng của huyện Cù Lao Dung được quy hoạch đến năm 2010 là 2.068,4 ha. Trong đó, thị trấn Cù Lao Dung: 235,9 ha; An Thạnh I: 206ha; An Thạnh II: 179 ha; An Thạnh III: 243,8 ha; An Thạnh Nam: 394,2 ha; An Thạnh Tây: 79,5 ha; An Thạnh Đông: 168,5 ha; và Đại Ân I 559,5 ha. 4.4 Đất ở: 350 ha. - Hiện nay đất ở đô thị vẫn còn là số 0 đối với huyện mới như Cù Lao Dung. Tuy nhiên với khả năng đầu tư thành khu vực thị trấn của huyện đất ở đô thị dự đoán có thể quy hoạch đến 40 ha năm 2005 và lên đến 80 ha năm 2010. 143 - Ngoài ra do sự phát triển của huyện các khu đất ở nông thôn cũng tăng theo mức độ tăng dân số mà dự đoán là 1,3%/năm. Do đó đất ở nông thôn sẽ tăng lên khoảng 270 ha năm 2010. - Đất ở của huyện Cù Lao Dung đến năm 2010 là 350 ha.Trong đó, thị trấn Cù Lao Dung: 43 ha; An Thạnh I: 50 ha; An Thạnh II: 36 ha; An Thạnh III: 51 ha; An Thạnh Nam: 45 ha; An Thạnh Tây: 37 ha; An Thạnh Đông: 43 ha; và Đại Ân I : 45 ha. 4.5 Đất sông suối và đất chưa sử dụng khác: 7.374,7 ha. - Hiện nay diện tích mặt nước sông, rạch, kinh và bải bồi còn khá cao khoảng 8.332,35 ha, do đó đến năm 2010 sẽ sử dụng khoảng 1.000 ha đất bãi bồi để trồng rừng. Một số diện tích khác cũng có thể tận dụng để khai thác và nuôi trồng thủy sản. - Các loại đất đồng bằng chưa sử dụng sẽ được khai thác hết như hiện nay là 1.044 ha sẽ được đưa sang sử dụng cho nông nghiệp và thủy sản khoảng trên 1.020 ha năm 2010. - Như vậy diện tích chưa sử dụng và sông suối đến năm 2010 chỉ còn 7.374,7 ha. Trong đó, thị trấn Cù Lao Dung: 281,2 ha; An Thạnh I: 1.483,08 ha; An Thạnh II: 225,87 ha; An Thạnh III: 1.314,83 ha; An Thạnh Nam: 588,16 ha; An Thạnh Tây: 359,65 ha; An Thạnh Đông: 1.778,7 ha; và Đại Ân I 1.343,21 ha. Chi tiết quy hoạch sử dụng đất đai năm 2002- 2005-2010 được trình bày chi tiết trong Bảng 6.2. 144 Bảng 6.2 : Kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất đai huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2003 - 2005 và 2006 – 2010. Tốc độ phát triển bq Năm (%) HẠNG MỤC 2002 2005 2010 02-05 06-10 02-10 Tổng diện tích 25.488,4 25.488,4 25.488,4 100,00 100,00 100,00 tự nhiên 99,70 99,95 99,85 I, Đất nông nghiệp 13.295,1 13.141,1 13.124,1 1. Đất trồng cây hàng năm 10.170,4 8.186,7 3.437,7 94,70 84,05 88,75 2. Đất trồng cây lâu năm 2.506,1 2.754,4 4.186,4 102,40 108,70 105,85 3. Đất dùng vào chăn nuôi 618,6 2.200,0 5.500,0 137,35 120,15 127,50 2.573,2 105,90 113,40 110,00 II. Đất lâm nghiêp 1.091,3 1.373,2 1. Rừng tự nhiên 38,2 23,2 23,2 89,70 100,00 94,60 2. Rừng trồng 1.053,1 1.350,0 2.550,0 106,40 113,55 110,35 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy hoạch sử dụng đất phần 9 năm 2010 còn 2.500 - 3.000 ha, đầu tư nâng cao sản lượng, chất lượng mía đường (600.000 tấn/năm nhằm đảm bảo nhu cầu sản phẩm cho ngành sản xuất mía đường tỉnh Sóc Trăng). Tổng đàn heo là 22.000 con năm 2005 và 25.000 con năm 2010, tổng đàn bò 500 con năm 2005 và 1.000 con năm 2010. Tổng sản lượng thuỷ sản (bao gồm đánh bắt và nuôi trồng) 5.000 tấn năm 2005 và 8.000 – 10.000 tấn năm 2010. Đến năm 2005 có 30% hộ dân tham gia các hình thức kinh tế hợp tác - hợp tác xã và có 70% hộ dân tham gia vào năm 2010. - Chuyển hết đất lúa và màu ở xã An Thạnh III và An Thạnh Nam sang nuôi tôm và có thể trồng màu lương thực và thực phẩm một phần. - Giai đoạn đến năm 2005 tiếp tục duy trì đất gieo trồng màu lương thực - thực phẩm khoảng 8.500 ha gieo trồng (khoảng 2500 ha), là ngành sản xuất có thu nhập khá cao và tận dụng triệt để lao động gia đình đối với đa số hộ có đất sản xuất ít. Hướng tăng cây bắp vàng, mè, đậu nành, đậu phọng, đậu xanh và các loại màu có giá trị kinh tế khác như: sắn, bí rợ, khoai... và đến năm 2010 một số lớn diện tích này sẽ chuyển sang nuôi tôm. 4.2 Đất lâm nghiệp có rừng: 2.573,2 ha - Hiện có 1091 ha, thực hiện dự án phát triển rừng ngập nước ven biển, trồng rừng mới từ 1.000 - 1.500 ha ở xã An Thạnh III và nông trường 30/4. Đến năm 2010, diện tích rừng đạt được 2.573 ha. Hầu hết diện tích rừng được lấy từ các vùng nước mặt bải bồi chưa sử dụng để trồng rừng (khoảng 1.000 ha năm 2010). 4.3 Đất chuyên dùng: 2.068,4 ha - Đây là loại đất khá quan trọng trong phát triển đối với một huyện mới như huyện Cù Lao Dung. Do đó trong định hướng quy hoạch loại đất này thì sẽ ưu tiên phát triển đất thủy lợi và giao thông. - Hiện nay diện tích đất chuyên dùng là 1.287,4 ha, phấn đấu phát triển và xây dựng để đến năm 2005 đạt 1.728,4 ha và lên đến 2.068,4 ha trong năm 2010. Trong đó diện tích đất giao thông tăng lên đến 794ha tăng 109,95% và đất thủy lợi đạt được đến 965 ha đạt mức tăng trưởng bình quân là 102,65%. - Đất xây dựng tăng lên khoảng 3 lần (150 ha) so với hiện nay (46 ha) khi gia tăng xây dựng các công trình phục vụ công cộng năm 2010, khi nhu cầu của dân chúng trong huyện Cù Lao Dung tăng cao. - Các loại đất khác trong nhóm đất chuyên dùng không thay đổi nhiều. - Đất chuyên dùng của huyện Cù Lao Dung được quy hoạch đến năm 2010 là 2.068,4 ha. Trong đó, thị trấn Cù Lao Dung: 235,9 ha; An Thạnh I: 206ha; An Thạnh II: 179 ha; An Thạnh III: 243,8 ha; An Thạnh Nam: 394,2 ha; An Thạnh Tây: 79,5 ha; An Thạnh Đông: 168,5 ha; và Đại Ân I 559,5 ha. 4.4 Đất ở: 350 ha. - Hiện nay đất ở đô thị vẫn còn là số 0 đối với huyện mới như Cù Lao Dung. Tuy nhiên với khả năng đầu tư thành khu vực thị trấn của huyện đất ở đô thị dự đoán có thể quy hoạch đến 40 ha năm 2005 và lên đến 80 ha năm 2010. 143 - Ngoài ra do sự phát triển của huyện các khu đất ở nông thôn cũng tăng theo mức độ tăng dân số mà dự đoán là 1,3%/năm. Do đó đất ở nông thôn sẽ tăng lên khoảng 270 ha năm 2010. - Đất ở của huyện Cù Lao Dung đến năm 2010 là 350 ha.Trong đó, thị trấn Cù Lao Dung: 43 ha; An Thạnh I: 50 ha; An Thạnh II: 36 ha; An Thạnh III: 51 ha; An Thạnh Nam: 45 ha; An Thạnh Tây: 37 ha; An Thạnh Đông: 43 ha; và Đại Ân I : 45 ha. 4.5 Đất sông suối và đất chưa sử dụng khác: 7.374,7 ha. - Hiện nay diện tích mặt nước sông, rạch, kinh và bải bồi còn khá cao khoảng 8.332,35 ha, do đó đến năm 2010 sẽ sử dụng khoảng 1.000 ha đất bãi bồi để trồng rừng. Một số diện tích khác cũng có thể tận dụng để khai thác và nuôi trồng thủy sản. - Các loại đất đồng bằng chưa sử dụng sẽ được khai thác hết như hiện nay là 1.044 ha sẽ được đưa sang sử dụng cho nông nghiệp và thủy sản khoảng trên 1.020 ha năm 2010. - Như vậy diện tích chưa sử dụng và sông suối đến năm 2010 chỉ còn 7.374,7 ha. Trong đó, thị trấn Cù Lao Dung: 281,2 ha; An Thạnh I: 1.483,08 ha; An Thạnh II: 225,87 ha; An Thạnh III: 1.314,83 ha; An Thạnh Nam: 588,16 ha; An Thạnh Tây: 359,65 ha; An Thạnh Đông: 1.778,7 ha; và Đại Ân I 1.343,21 ha. Chi tiết quy hoạch sử dụng đất đai năm 2002- 2005-2010 được trình bày chi tiết trong Bảng 6.2. 144 Bảng 6.2 : Kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất đai huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2003 - 2005 và 2006 – 2010. Tốc độ phát triển bq Năm (%) HẠNG MỤC 2002 2005 2010 02-05 06-10 02-10 Tổng diện tích 25.488,4 25.488,4 25.488,4 100,00 100,00 100,00 tự nhiên 99,70 99,95 99,85 I, Đất nông nghiệp 13.295,1 13.141,1 13.124,1 1. Đất trồng cây hàng năm 10.170,4 8.186,7 3.437,7 94,70 84,05 88,75 2. Đất trồng cây lâu năm 2.506,1 2.754,4 4.186,4 102,40 108,70 105,85 3. Đất dùng vào chăn nuôi 618,6 2.200,0 5.500,0 137,35 120,15 127,50 2.573,2 105,90 113,40 110,00 II. Đất lâm nghiêp 1.091,3 1.373,2 1. Rừng tự nhiên 38,2 23,2 23,2 89,70 100,00 94,60 2. Rừng trồng 1.053,1 1.350,0 2.550,0 106,40 113,55 110,35 ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 382 0 0 -
Chỉ số chống chịu của các đô thị Việt Nam – Báo cáo chứng minh khái niệm
113 trang 254 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 214 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 165 0 0 -
TTIỂU LUẬN ' CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC'
43 trang 161 0 0 -
19 trang 145 0 0
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu vui chơi sáng tạo thiếu nhi Hải Phòng
16 trang 138 1 0 -
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND
7 trang 130 0 0 -
Đề cương: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
7 trang 126 0 0 -
Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
2 trang 121 0 0