Quy hoạch và quản lý nuôi thủy sản
Số trang: 133
Loại file: ppt
Dung lượng: 17.96 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng sản lượng (2008): 4,6 triệu tấn
Giá trị xuất khẩu (2008): US$ 4,5 tỉ
Đóng góp 4% tổng GDP or 18% GDP ngành Nông nghiệp.
Xếp thứ 4 về xuất khẩu (sau dầu thô, may mặc và giày da).
Việt Nam là 1 trong 10 quốc gia xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới.
Xuất khẩu thủy sản chiếm 7,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (gồm 70 loại sản phẩm và xuất khẩu đến 160 quốc gia).
Việc làm cho 4 triệu người....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy hoạch và quản lý nuôi thủy sản Nội dung 1- Hiện trạng NTTS Việt Nam & ĐBSCL 2- Một số khái niệm cơ bản trong QH 3- Tiếp cận tài nguyên 4- Tiếp cận hệ thống quản lý 5- NTTS và môi trường 6- Các công cụ ứng dụng trong QH - Đánh giá tác động môi trường (EIA) - Đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA) - Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) 1. NTTS ở Việt nam và ĐBSCL Việt Nam Diện tích: 330.363 km2 Bờ biển: 3.260km Diện tích mặt nước NTTS: 1 triệu ha Diện tích tiềm năng Đầm phá: 600.000 ha Vùng biển đặc quyền kinh tế: 1 triệu km2 QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ NUÔI THỦY SẢN TS. Trương Hoàng Minh Vai trò ngành thủy sản • Tổng sản lượng (2008): 4,6 triệu tấn • Giá trị xuất khẩu (2008): US$ 4,5 tỉ • Đóng góp 4% tổng GDP or 18% GDP ngành Nông nghiệp. • Xếp thứ 4 về xuất khẩu (sau dầu thô, may mặc và giày da). • Việt Nam là 1 trong 10 quốc gia xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới. • Xuất khẩu thủy sản chiếm 7,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (gồm 70 loại sản phẩm và xuất khẩu đến 160 quốc gia). • Việc làm cho >4 triệu người. Sản lượng thủy sản 5,000 4,500 Aquaculture Nuôi trồng 4,000 Sản lượng (1.000 t) Wild thác Khai catch 3,500 3,000 2,500 2,000 1,500 1,000 P n u d o 0 1 c r ) ( t , i 500 0 5 9 1 6 9 1 7 9 1 8 9 1 9 1 0 2 1 0 2 0 2 3 0 2 4 0 2 5 0 2 6 0 2 7 0 2 8 0 2 Giá trị xuất khẩu thủy sản từ 1998-2008 Triệu USD 5000 4509 4500 3763 4000 3348 3500 2739 3000 2401 2217 2500 2023 1777 2000 1479 1500 938 817 1000 500 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Xuất khẩu 4 loài chính năm 2008 Số liệu năm 2008 Giá trị Tỉ lệ (%) Sản lượng (t) 52 Cá tra 640.829 Giá trị (triệu USD) 32 1.453 Sản lượng (tấn) 15 Tôm sú 191.550 Giá trị (triệu USD ) 36 1.625 Sản lượng (t) 1.414 0.11 Tôm càng xanh Giá trị (triệu USD) 11,227 0.25 Sản lượng (tấn) 480 0.04 Cá rô phi Giá trị (triệu USD ) 1.258 0.03 Source: VASEP, 2009 Thị trường xuất khẩu 100% 90% 80% 70% Others 60% China Ukraina 50% ASEAN 40% Korea 30% Russia 20% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy hoạch và quản lý nuôi thủy sản Nội dung 1- Hiện trạng NTTS Việt Nam & ĐBSCL 2- Một số khái niệm cơ bản trong QH 3- Tiếp cận tài nguyên 4- Tiếp cận hệ thống quản lý 5- NTTS và môi trường 6- Các công cụ ứng dụng trong QH - Đánh giá tác động môi trường (EIA) - Đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA) - Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) 1. NTTS ở Việt nam và ĐBSCL Việt Nam Diện tích: 330.363 km2 Bờ biển: 3.260km Diện tích mặt nước NTTS: 1 triệu ha Diện tích tiềm năng Đầm phá: 600.000 ha Vùng biển đặc quyền kinh tế: 1 triệu km2 QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ NUÔI THỦY SẢN TS. Trương Hoàng Minh Vai trò ngành thủy sản • Tổng sản lượng (2008): 4,6 triệu tấn • Giá trị xuất khẩu (2008): US$ 4,5 tỉ • Đóng góp 4% tổng GDP or 18% GDP ngành Nông nghiệp. • Xếp thứ 4 về xuất khẩu (sau dầu thô, may mặc và giày da). • Việt Nam là 1 trong 10 quốc gia xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới. • Xuất khẩu thủy sản chiếm 7,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (gồm 70 loại sản phẩm và xuất khẩu đến 160 quốc gia). • Việc làm cho >4 triệu người. Sản lượng thủy sản 5,000 4,500 Aquaculture Nuôi trồng 4,000 Sản lượng (1.000 t) Wild thác Khai catch 3,500 3,000 2,500 2,000 1,500 1,000 P n u d o 0 1 c r ) ( t , i 500 0 5 9 1 6 9 1 7 9 1 8 9 1 9 1 0 2 1 0 2 0 2 3 0 2 4 0 2 5 0 2 6 0 2 7 0 2 8 0 2 Giá trị xuất khẩu thủy sản từ 1998-2008 Triệu USD 5000 4509 4500 3763 4000 3348 3500 2739 3000 2401 2217 2500 2023 1777 2000 1479 1500 938 817 1000 500 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Xuất khẩu 4 loài chính năm 2008 Số liệu năm 2008 Giá trị Tỉ lệ (%) Sản lượng (t) 52 Cá tra 640.829 Giá trị (triệu USD) 32 1.453 Sản lượng (tấn) 15 Tôm sú 191.550 Giá trị (triệu USD ) 36 1.625 Sản lượng (t) 1.414 0.11 Tôm càng xanh Giá trị (triệu USD) 11,227 0.25 Sản lượng (tấn) 480 0.04 Cá rô phi Giá trị (triệu USD ) 1.258 0.03 Source: VASEP, 2009 Thị trường xuất khẩu 100% 90% 80% 70% Others 60% China Ukraina 50% ASEAN 40% Korea 30% Russia 20% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiếp cận tài nguyên hệ thống quản lý đồng bằng sông cửu long nguồn lợi thủy sản tác động môi trường hệ thống thông tin địa lýTài liệu liên quan:
-
4 trang 478 0 0
-
83 trang 416 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 350 0 0 -
47 trang 214 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
10 trang 157 0 0 -
Hệ thống thông tin địa lý (Management-Information System: MIS)
109 trang 150 0 0 -
Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập sinh viên
32 trang 147 0 0 -
Báo cáo thực tập: Đánh giá các hệ thống canh tác chính ở đồng bằng sông Cửu Long
20 trang 142 0 0 -
Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường - PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh (ĐH Kinh tế Quốc dân)
308 trang 141 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống quản lý học viên cho trung tâm anh ngữ Andy
64 trang 139 0 0