Danh mục

Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản hữu cơ - Vietnam organic aquaculture standard (VietOAS)

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 238.40 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quy phạm này quy định những nguyên tắc, yêu cầu cần tuân thủ khi áp dụng nuôi trồng thủy sản hữu cơ từ khâu chuẩn bị giống, quá trình nuôi trồng đến khi thu hoạch sản phẩm. Quy phạm này áp dụng với tổ chức, cá nhân tham gia nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam, không phân biệt đối tượng, hình thức nuôi trồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản hữu cơ - Vietnam organic aquaculture standard (VietOAS)BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN HỮU CƠ Vietnam Organic Aquaculture Standard (VietOAS) (Dự Thảo) Hà Nội, 8-2016 CHƢƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Phạm vi điều chỉnh: Quy phạm này quy định những nguyên tắc, yêucầu cần tuân thủ khi áp dụng nuôi trồng thủy sản hữu cơ từ khâu chuẩn bịgiống, quá trình nuôi trồng đến khi thu hoạch sản phẩm. Đối tượng áp dụng: Quy phạm này áp dụng với tổ chức, cá nhân thamgia nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam, không phân biệt đối tượng, hình thứcnuôi trồng.2. Giải thích từ ngữ Trong quy phạm này các từ ngữ được hiểu như sau: Nuôi trồng thủy sản hữu cơ Nuôi trồng thủy sản gần với tự nhiên, không sử dụng các chất hóahọc, không sử dụng các sản phẩm biến đổi gen, các sản phẩm tạo ra từ côngnghệ gen, áp dụng các biện pháp tốt nhất bảo vệ hệ sinh thái, gìn gữi đa dạngsinh học, hạn chế tối đa tác động gây ô nhiễm và mất an toàn từ các hoạtđộng nuôi trồng tới con người và môi trường. Nuôi trồng thủy sản thông thường Là phương thức hay hệ thống sản xuất đang được áp dụng phổ biếntrong nuôi trồng thủy sản, không tuân thủ các yêu cầu của quy phạm thựchành nuôi trồng thủy sản hữu cơ. Sản xuất song song Nuôi trồng thủy sản hữu cơ và nuôi trồng thủy sản thông thường diễnra trên cùng một cơ sở nuôi trồng thủy sản. Sản phẩm nuôi trồng thủy sản hữu cơ Là sản phẩm thủy sản được sản xuất từ các cơ sở nuôi trồng tuân thủcác yêu cầu nuôi trồng thủy sản hữu cơ. Cơ sở nuôi trồng Là nơi diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản do tổ chức hoặc cá nhânlàm chủ. Chất hóa học Là chất được hình thành từ một quá trình hóa học hoặc được chiếtxuất từ cây trồng, vật nuôi hoặc nguồn khoáng chất tự nhiên bị thay đổi vềmặt hóa học. Các chất được tạo ra một cách tự nhiên từ các quá trình sinhhọc không được coi là chất hóa học. Thuốc Là những chất, hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinhvật, khoáng chất, hóa chất bao gồm kháng sinh, vắc xin, chế phẩm sinh họcdùng để phòng, trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản. Đa dạng sinh học thủy sinh Là các loài động thực vật thủy sinh, vi khuẩn phân bố trong nước, đấtở các thủy vực. Công nghệ gen Là các công nghệ sinh học phân tử (chẳng hạn như tái tổ hợp ADN)mà nhờ đó tạo ra các vật liệu gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, tế bàovà các đơn vị sinh học khác được tạo ra, không bằng tái tổ hợp hoặc giaophối tự nhiên. Sinh vật biến đổi gen Là sinh vật có cấu trúc di truyền bị thay đổi bằng công nghệ gen. Tam bội thể Sinh vật thường có bộ nhiễm thể 2n gọi là lưỡng bội thể. Tam bội thểlà sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 3n được tạo ra do tác động của nhiệt độ, ápsuất, hóa chất ở giai đoạn phân cắt tế bào đầu tiên trong quá trình phát triểnphôi.3. Những nguyên tắc nuôi trồng thủy sản hữu cơ Nuôi trồng thủy sản hữu cơ tuân thủ các nguyên tắc chung sau: - Bảo vệ môi trường sinh thái, gìn giữ đa dạng sinh học. - Không sử dụng các chất hóa học trong quá trình nuôi trồng. - Không dùng sinh vật biến đổi gien, các sản phẩm có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gien, loại bỏ các công nghệ chưa được kiểm chứng, không tự nhiên. - Đáp ứng môi trường sống thích hợp cho đối tượng nuôi, quản lý dịch bệnh lấy phòng bệnh là chính. - Duy trì chất lượng hữu cơ của sản phẩm nuôi trồng trong suốt quá trình nuôi trồng, thu hoạch, vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch. - Cung cấp được dấu hiệu phân biệt sản phẩm nuôi trồng thủy sản hữu cơ trong chuỗi cung ứng sản phẩm. CHƢƠNG II NGUYÊN TẮC, YÊU CẦU TUÂN THỦ1. NƢỚCNguyên tắc: Nước sử dụng trong nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với đối tượngnuôi trồng, các biện pháp xử lý, quản lý nước trong ao nuôi không tác độngxấu đến hệ sinh thái và môi trường. Nội dung kiểm soát Yêu cầu tuân thủ Hướng dẫn áp dụng1. Nguồn nước 1.1 Sử dụng nguồn - Không dùng nguồn nước bị nước tốt ảnh hưởng của các nguồn xả thải, ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp, sinh hoạt. 1.2 Sử dụng nước trong - Hạn chế việc lấy nước ngầm sản xuất không làm cạn cho ao nuôi. Không được làm kiệt hoặc khai thác quá cạn kiệt nguồn nước ngầm. mức nguồn nước - Khuyến khích tái sử dụng nguồn nước mưa trong cơ sở nuôi trồng.2. Chất lượng nước 2.1 Chất lượng nước -Nước cấp và nước trong aonuôi thích hợp với đối tượng nuôi trồng đạt tiêu chuẩn chất nuôi lượng nước nuôi trồng thủy sản theo QCVN.3. Xử lý nước cấp, nước 3.1 Sử dụng các chất - Dùng các chất xử lý cải tạotrong quá trình nuôi nguồn gốc tự nhiên môi trường có nguồn gốc tự trong xử lý nước cấp, nhiên. nước ao trong quá trình - Cấm dùng phân hóa học và nuôi trồng thuốc trừ sâu trong xử lý nguồn nước cấp cho ao nuôi. - Cấm dùng phân tươi (phân động vật, chất thải của người) trong nuôi trồng.4. Nước t ...

Tài liệu được xem nhiều: