Danh mục

Quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP, EU, CEPT

Số trang: 31      Loại file: doc      Dung lượng: 1.66 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 15,500 VND Tải xuống file đầy đủ (31 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hệ thống ưu đãi phổ cập GSP (Generalized Systems of Prefrences) là kết quả của cuộc đàm phán liên chính phủ được tổ chức dưới sự bảo trợ của hội nghị Thương mại và Phát triển của Liên hợp quốc (UNCTAD) năm 1986.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP, EU, CEPT Tiểu luậnQuy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP, EU, CEPTNhóm 2-Lớp K08402BMỤC LỤCI. Quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP................................ .............................. 1 1.Tổng quan về quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP ................................ ..... 1 1.1. Giới thiệu sơ lược về quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP ................. 1 1.2. Đặc điểm của quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP ............................. 2 1.3. Điều kiện để hưởng quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP.................... 3 1 .3.1. Tiêu chuẩn xuất xứ ............................................................................. 3 1 .3.2. Điều kiện vận chuyển ....................................................................... 12 1 .3.3. Yêu cầu bộ chứng từ................................................................ ......... 14 1 .3.4. Một số quy tắc khác ................................................................ ......... 16 1.4.Các bước xác định hàng hóa ưu đãi theo quy định GSP ........................... 19 2. Việt nam và các quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP .............................. 22 2.1. Lợi ích của Việt Nam từ quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP .......... 22 2.2. Thực trạng Việt nam thực hiện GSP ........................................................ 22 2.3. Đề xuất giải pháp ................................ .................................................... 25 2 .3.1.Về chiến lược kinh tế:................................ ........................................ 25 2 .3.2. Về vấn đề hoàn thiện việc cấp C/O ................................................... 26Kết Luận ................................................................................................ ............... 28Tài liệu tham khảo ................................ ................................................................. 28 Page 2I. Quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP1 .Tổng quan về quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP1.1. Giới thiệu sơ lược về quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP Hệ thống ưu đãi phổ cập GSP (Generalized Systems of Prefrences) là kết quảcủa cuộc đàm phán liên chính phủ được tổ chức dưới sự bảo trợ của hội nghịThương mại và Phát triển của Liên hợp quốc (UNCTAD) năm 1986. GSP là chế độtối huệ quốc đặc biệt, của các nước công nghiệp phát triển dành cho các nước đangphát triển, chậm phát triển khi đưa hàng công nghiệp chế biến vào các nước nàyđược hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế. Chế độ ưu đãi được xâydựng trên cơ sở không có sự phân biệt và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phíacác nước đang phát triển.Trên cơ sở của hệ thống GSP, mỗi quốc gia xây dựng mộtchế độ GSP cho riêng mình với những nội dung, quy định, mức ưu đãi khác nhau.Quy tắc xuất xứ hàng hóa là tập hợp các quy định nhằm xác định quốc gia nào đượccoi là đã sản xuất ra hàng hóa (nước xuất xứ của hàng hóa).Trong nhiều trường hợp,các nước nhập khẩu cần biết xuất xứ hàng hóa nhập khẩu để xác định quy chế đặcbiệt áp dụng cho hàng hóa đó (ví dụ ưu đãi thuế quan, thuế chống bán phá giá, hạnngạch…).Ngày nay, rất nhiều các sản phẩm được sản xuất theo các công đoạn khác nhau, mỗicông đoạn thực hiện ở một nước nhằm tận dụng những lợi thế liên quan của nướcđó (ví dụ nhân công, nguồn nguyên liệu, kỹ thuật…). Vì vậy, cần có quy tắc xuất xứđể xác định doanh nghiệp có được hưởng thuế ưu đãi theo GSP hay khôngVới việc áp dụng tương đối rộng rãi nguyên tắc ưu đãi thuế quan phổ cập, hàng hóanhập khẩu vào các nước hiện nay được áp dụng các mức thuế quan và các quy chếnhập khẩu tương tự nhau, không phân biệt hàng hóa đó có xuất xứ từ nước nào. Vìvậy trong nhiều trường hợp việc xác định xuất xứ hàng hóa là không cần thiết. Page 1Nhóm 2-Lớp K08402B1.2. Đặc điểm của quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP1 .2.1. Những n ước cho hưởng và được hưởng ưu đãi từ quy tắc xuất xứ hàng hóa cóưu đãi GSPHiện nay, chế độ ưu đãi phổ cập gồm có 16 chế độ ưu đãi khác nhau đang hoạtđộng tại 28 nước phát triển, bao gồm 15 nước thành viên của EU. 1. Nhật 6. Hunggary 11. Canada 2. Newzeland 7. Séc 12. Na Uy 3. Thuỵ sỹ 8. Ba lan 13. úc 4 . Mỹ 9. Nga 14. Rumania 10. Các quốc gia trung lập 5. Bungary (CIS)Cộng đồng châu âu (EU) bao gồm 15 thành viên: 11. Phần lan 1. áo 6. Italy 2. Bỉ 7. Luc Xăn Bua 12. Tây ban nha 3. Đan mạch 13. Thuỵ điển 8. Hà lan 4. Đức 14. Bồ đào nha 9. Anh 10. Hy lạp 5. Ai len 15. PhápNước được hưởng GSP: Bao gồm những nước đang phát triển và những nước kémphát triển. Các nước kém phát triển thường được hưởng một chế độ đặc biệt riêng,có nhiều ưu đãi hơn các nước đang phát triển. Đối với mỗi quốc gia dành ưu đãi,các nước được hưởng được liệt kê trong danh sách ban hành kèm theo chế độ GSP.Danh sách này có thể được sửa đổi bổ sung.1 .2.2.Hàng hoá được hưởng quy tắc xuất xứ hàng hóa có ưu đãi GSP Page 2Nhóm 2-Lớp K08402BHàn ...

Tài liệu được xem nhiều: