![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
quy trình trình tự kế toán và tổng hợp cpsx thích ứng p8
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 229.57 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá. p PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU I. Thuế GTGT phải nộp (3331) A. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) 1. Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ: - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
quy trình trình tự kế toán và tổng hợp cpsx thích ứng p8khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tàikhoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhànước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá. p PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU I. Thuế GTGT phải nộp (3331) A. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) 1. Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hànghoá, cung cấp dịch vụ: - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tínhtheo phương pháp khấu trừ phải lập Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn(GTGT) phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thuthêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanhtoán, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịchvụ (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bánchưa có thuế) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT). 2. Trường hợp cho hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặcbất động sản đầu tư (gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiềntrước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằngtổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho số kỳ thu tiềntrước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho thuê hoạt độngTSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 “Doanhthu cung cấp dịch vụ”; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tưphản ánh vào bên Có TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầutư”. 2.1. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theophương pháp khấu trừ thuế: - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tàisản cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận được) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuếGTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). - Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh chothuê hoạt động tài sản trong kỳ hiện tại, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 -Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình;5117 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư). - Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinhdoanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,5117). - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụvề cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sảnđầu tư không thực hiện (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạtđộng cho thuê tài sản không thực hiện) Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại). 2.2. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theophương pháp trực tiếp: - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tàisản cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận được) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhậnđược). - Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toánthực hiện, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 -Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình;5117 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư). - Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộptheo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinhdoanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,5117). - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụvề cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sảnđầu tư không thực hiện (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạtđộng cho thuê tài sản không thực hiện) Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại). 3. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp (hànghoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ vàdoanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ), kế toánxác định d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
quy trình trình tự kế toán và tổng hợp cpsx thích ứng p8khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tàikhoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhànước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá. p PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU I. Thuế GTGT phải nộp (3331) A. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) 1. Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hànghoá, cung cấp dịch vụ: - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tínhtheo phương pháp khấu trừ phải lập Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn(GTGT) phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thuthêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanhtoán, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịchvụ (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bánchưa có thuế) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT). 2. Trường hợp cho hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặcbất động sản đầu tư (gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiềntrước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằngtổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho số kỳ thu tiềntrước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho thuê hoạt độngTSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 “Doanhthu cung cấp dịch vụ”; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tưphản ánh vào bên Có TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầutư”. 2.1. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theophương pháp khấu trừ thuế: - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tàisản cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận được) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuếGTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). - Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh chothuê hoạt động tài sản trong kỳ hiện tại, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 -Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình;5117 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư). - Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinhdoanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,5117). - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụvề cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sảnđầu tư không thực hiện (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạtđộng cho thuê tài sản không thực hiện) Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại). 2.2. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theophương pháp trực tiếp: - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tàisản cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận được) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhậnđược). - Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toánthực hiện, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 -Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình;5117 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư). - Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộptheo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinhdoanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,5117). - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụvề cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sảnđầu tư không thực hiện (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạtđộng cho thuê tài sản không thực hiện) Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại). 3. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp (hànghoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ vàdoanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ), kế toánxác định d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình kinh tế tài liệu kinh tế lý thuyết kinh tế kỹ thuật học kinh tế kỹ năng học kinh tếTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 474 0 0 -
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 231 0 0 -
Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2
132 trang 198 0 0 -
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Lưu Thị Phượng
51 trang 190 0 0 -
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 180 0 0 -
Tuyển Các bài Tập Nguyên lý Kế toán
64 trang 160 0 0 -
GIÁO TRÌNH KINH TẾ VĨ MÔ _ CHƯƠNG 8
12 trang 151 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
61 trang 140 0 0 -
Giáo trình về môn Kinh tế vĩ mô
93 trang 136 0 0 -
CHƯƠNG II. CÂU CUNG VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
16 trang 130 0 0