QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 87.09 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM Sử dụng Hoá chất: Xút NaOH, PAC và Chlorin. Javen, Phèn đơn, chất trợ lắng.... 1. Thành phần, tính chất nước thải dệt nhuộm - Nước thải dệt nhuộm bao gồm các loại chính: + Nước thải chứa phẩm nhuộm hoạt tính + Nước thải chứa phẩm nhuộm Sunfua + Nước thải do tẩy giặt - Nguồn nước thải sản xuất ở mức ô nhiễm nặng từ các công đoạn hồ sợi, giũ hồ, làm bóng, nấu, tẩy nhuộm hoàn tất và in hoa....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘMQUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘMSử dụng Hoá chất: Xút NaOH, PAC và Chlorin.Javen, Phèn đơn, chất trợ lắng....1. Thành phần, tính chất nước thải dệt nhuộm- Nước thải dệt nhuộm bao gồm các loại chính:+ Nước thải chứa phẩm nhuộm hoạt tính+ Nước thải chứa phẩm nhuộm Sunfua+ Nước thải do tẩy giặt- Nguồn nước thải sản xuất ở mức ô nhiễm nặng từcác công đoạn hồ sợi, giũ hồ, làm bóng, nấu, tẩynhuộm hoàn tất và in hoa.- Trong thành phần nước thải có chứa nhiều loạihóa chất độc hại như phẩm nhuộm, chất hoạt độngbề mặt, chất tạo môi trường, hồ, men, chất oxyhóa,…- Vì mỗi loại nước thải có thành phần và tính chấtđặc trưng rất khác nhau nên cần phải tách riêng vàxử lý sơ bộ từng nguồn thải trước khi đi vào giaiđoạn xử lý chung.- Nước thải nhuộm vải có nồng độ chất hữu cơ cao,thành phần phức tạp và chứa nhiều hợp chất vòngkhó phân hủy sinh học, đồng thời có các chất trợtrong quá trình nhuộm có khả năng gây ức chế visinh vật. Nhiệt độ nước thải rất cao, không thíchhợp đưa trực tiếp vào hệ thống xử lý sinh học.-> Quy trình xử lý nước thải công nghiệp dệt nhuộmcần phải có sự kết hợp giữa biện pháp xử lý hóa lývới biện pháp xử lý sinh học vì hàm lượng BOD5,COD và độ màu cao.2. Quy trình công nghệ truyền thống xử lý nước thảidệt nhuộm:Dựa vào thành phần tính chất nước thải nêu trên,công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm được đề xuấtnhư sau:A. Xử lý sơ bộ nước thải từ công đoạn nhuộm hoạttính:- Nước thải (NT) từ công đoạn nhuộm hoạt tínhđược tách riêng đưa qua hệ thống xử lý sơ bộ.- NT chảy qua SCR (song chắn rác) và LCR (lướichắn rác) đến bể tiếp nhận. SCR và LCR có nhiệmvụ giữ lại các mảnh vụn thô và các sơ, sợi chỉ mịn.- NT tiếp tục được bơm qua bể điều hòa để điềuhòa lưu lượng, nồng độ và giải nhiệt bằng cách làmthoáng. Từ đây NT được bơm qua bể trộn có bổsung phèn và hóa chất điều chỉnh pH khoảng 10 –10,5 nhằm giúp cho quá trình keo tụ dòng thảinhuộm hoạt tính.- NT được cho qua bể keo tụ kết hợp với bể lắngnhằm mục đích tạo phản ứng keo tụ khử COD từ60 – 85%, làm giảm độ màu và lắng cặn.- Sau đó nước thải được đưa đến hệ thống xử lýchung.B. Xử lý sơ bộ nước thải từ công đoạn nhuộmSunfua:- Nước thải (NT) từ công đoạn nhuộm Sunfua đượctách riêng đưa qua hệ thống xử lý sơ bộ.- NT chảy qua SCR (song chắn rác) và LCR (lướichắn rác) đến bể tiếp nhận. SCR và LCR có nhiệmvụ giữ lại các mảnh vụn thô và các sơ, sợi chỉ mịn.- NT tiếp tục được bơm qua bể điều hòa để điềuhòa lưu lượng, nồng độ và giải nhiệt bằng cách làmthoáng. Từ đây NT được bơm qua bể trộn có bổsung phèn và hóa chất điều chỉnh pH về 6 nhằm hỗtrợ tốt cho quá trình keo tụ dòng thải Sunfua.- NT được cho qua bể keo tụ kết hợp với bể lắngnhằm mục đích tạo phản ứng keo tụ khử CODkhoảng 70%, làm giảm độ màu và lắng cặn.- Sau đó nước thải được đưa đến hệ thống xử lýchung.C. Xử lý sơ bộ nước thải từ công đoạn tẩy giặt:- Nước thải (NT) từ công đoạn tẩy giặt được táchriêng đưa qua hệ thống xử lý sơ bộ.- NT chảy qua SCR (song chắn rác) và LCR (lướichắn rác) đến bể tiếp nhận. SCR và LCR có nhiệmvụ giữ lại các mảnh vụn thô và các sơ, sợi chỉ mịn.- NT tiếp tục được bơm qua bể điều hòa để điềuhòa lưu lượng, nồng độ và tiến hành trung hòa điềuchỉnh pH về 6,5. Từ đây NT được bơm qua bể lắngđể lắng cặn.- Sau đó nước thải được đưa đến hệ thống xử lýchung.D. Hệ thống xử lý chung sau khi hòa trộn ba nguồnnước thải đã qua xử lý sơ bộ:- Sau khi qua một số bước xử lý sơ bộ NT từ cả badòng thải được hòa trộn với nhau và chảy vào bểtrộn. Bể trộn vừa đóng vai trò điều hòa chất lượngNT, vừa là nơi để điều chỉnh về khoảng pH thíchhợp cho quá trình lọc sinh học kị khí tiếp theo.- Tại bể lọc sinh học kị khí, một phần chất hữu cơdễ phân hủy bị phân hủy thành khí Biogas hoặcchuyển hóa thành những hợp chất dễ phân hủyhơn.- NT được cho qua bể lọc sinh học hiếu khí nhằmtiếp tục xử lý BOD5, COD, mùi hôi trong nướcthải,…- Sau khi xử lý ở bể sinh học hiếu khí NT tiếp tụcchảy sang bể lắng đợt 2 để loại bỏ bùn hoạt tính.- NT từ bể lắng đợt 2 tiếp tục chảy qua bể trộnnhanh có bổ sung phèn để tạo phản ứng keo tụkhử COD, khử màu và lắng cặn ở bể keo tụ kếthợp bể lắng.- Sau cùng NT được cho qua bể khử trùng để tiêudiệt vi trùng và mầm bệnh. Sau khi ra khỏi bể khửtrùng NT sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005 loạiA,B rồi thải ra nguồn tiếp nhận.- Lượng bùn hoạt tính từ bể lắng đợt 2, bể keo tụkết hợp bể lắng được rút bằng hệ thống bơm bùnvà tuần hoàn về bể lọc sinh học hiếu khí để duy trìmật độ của vi sinh vật, bùn dư được dẫn về bể nénbùn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘMQUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘMSử dụng Hoá chất: Xút NaOH, PAC và Chlorin.Javen, Phèn đơn, chất trợ lắng....1. Thành phần, tính chất nước thải dệt nhuộm- Nước thải dệt nhuộm bao gồm các loại chính:+ Nước thải chứa phẩm nhuộm hoạt tính+ Nước thải chứa phẩm nhuộm Sunfua+ Nước thải do tẩy giặt- Nguồn nước thải sản xuất ở mức ô nhiễm nặng từcác công đoạn hồ sợi, giũ hồ, làm bóng, nấu, tẩynhuộm hoàn tất và in hoa.- Trong thành phần nước thải có chứa nhiều loạihóa chất độc hại như phẩm nhuộm, chất hoạt độngbề mặt, chất tạo môi trường, hồ, men, chất oxyhóa,…- Vì mỗi loại nước thải có thành phần và tính chấtđặc trưng rất khác nhau nên cần phải tách riêng vàxử lý sơ bộ từng nguồn thải trước khi đi vào giaiđoạn xử lý chung.- Nước thải nhuộm vải có nồng độ chất hữu cơ cao,thành phần phức tạp và chứa nhiều hợp chất vòngkhó phân hủy sinh học, đồng thời có các chất trợtrong quá trình nhuộm có khả năng gây ức chế visinh vật. Nhiệt độ nước thải rất cao, không thíchhợp đưa trực tiếp vào hệ thống xử lý sinh học.-> Quy trình xử lý nước thải công nghiệp dệt nhuộmcần phải có sự kết hợp giữa biện pháp xử lý hóa lývới biện pháp xử lý sinh học vì hàm lượng BOD5,COD và độ màu cao.2. Quy trình công nghệ truyền thống xử lý nước thảidệt nhuộm:Dựa vào thành phần tính chất nước thải nêu trên,công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm được đề xuấtnhư sau:A. Xử lý sơ bộ nước thải từ công đoạn nhuộm hoạttính:- Nước thải (NT) từ công đoạn nhuộm hoạt tínhđược tách riêng đưa qua hệ thống xử lý sơ bộ.- NT chảy qua SCR (song chắn rác) và LCR (lướichắn rác) đến bể tiếp nhận. SCR và LCR có nhiệmvụ giữ lại các mảnh vụn thô và các sơ, sợi chỉ mịn.- NT tiếp tục được bơm qua bể điều hòa để điềuhòa lưu lượng, nồng độ và giải nhiệt bằng cách làmthoáng. Từ đây NT được bơm qua bể trộn có bổsung phèn và hóa chất điều chỉnh pH khoảng 10 –10,5 nhằm giúp cho quá trình keo tụ dòng thảinhuộm hoạt tính.- NT được cho qua bể keo tụ kết hợp với bể lắngnhằm mục đích tạo phản ứng keo tụ khử COD từ60 – 85%, làm giảm độ màu và lắng cặn.- Sau đó nước thải được đưa đến hệ thống xử lýchung.B. Xử lý sơ bộ nước thải từ công đoạn nhuộmSunfua:- Nước thải (NT) từ công đoạn nhuộm Sunfua đượctách riêng đưa qua hệ thống xử lý sơ bộ.- NT chảy qua SCR (song chắn rác) và LCR (lướichắn rác) đến bể tiếp nhận. SCR và LCR có nhiệmvụ giữ lại các mảnh vụn thô và các sơ, sợi chỉ mịn.- NT tiếp tục được bơm qua bể điều hòa để điềuhòa lưu lượng, nồng độ và giải nhiệt bằng cách làmthoáng. Từ đây NT được bơm qua bể trộn có bổsung phèn và hóa chất điều chỉnh pH về 6 nhằm hỗtrợ tốt cho quá trình keo tụ dòng thải Sunfua.- NT được cho qua bể keo tụ kết hợp với bể lắngnhằm mục đích tạo phản ứng keo tụ khử CODkhoảng 70%, làm giảm độ màu và lắng cặn.- Sau đó nước thải được đưa đến hệ thống xử lýchung.C. Xử lý sơ bộ nước thải từ công đoạn tẩy giặt:- Nước thải (NT) từ công đoạn tẩy giặt được táchriêng đưa qua hệ thống xử lý sơ bộ.- NT chảy qua SCR (song chắn rác) và LCR (lướichắn rác) đến bể tiếp nhận. SCR và LCR có nhiệmvụ giữ lại các mảnh vụn thô và các sơ, sợi chỉ mịn.- NT tiếp tục được bơm qua bể điều hòa để điềuhòa lưu lượng, nồng độ và tiến hành trung hòa điềuchỉnh pH về 6,5. Từ đây NT được bơm qua bể lắngđể lắng cặn.- Sau đó nước thải được đưa đến hệ thống xử lýchung.D. Hệ thống xử lý chung sau khi hòa trộn ba nguồnnước thải đã qua xử lý sơ bộ:- Sau khi qua một số bước xử lý sơ bộ NT từ cả badòng thải được hòa trộn với nhau và chảy vào bểtrộn. Bể trộn vừa đóng vai trò điều hòa chất lượngNT, vừa là nơi để điều chỉnh về khoảng pH thíchhợp cho quá trình lọc sinh học kị khí tiếp theo.- Tại bể lọc sinh học kị khí, một phần chất hữu cơdễ phân hủy bị phân hủy thành khí Biogas hoặcchuyển hóa thành những hợp chất dễ phân hủyhơn.- NT được cho qua bể lọc sinh học hiếu khí nhằmtiếp tục xử lý BOD5, COD, mùi hôi trong nướcthải,…- Sau khi xử lý ở bể sinh học hiếu khí NT tiếp tụcchảy sang bể lắng đợt 2 để loại bỏ bùn hoạt tính.- NT từ bể lắng đợt 2 tiếp tục chảy qua bể trộnnhanh có bổ sung phèn để tạo phản ứng keo tụkhử COD, khử màu và lắng cặn ở bể keo tụ kếthợp bể lắng.- Sau cùng NT được cho qua bể khử trùng để tiêudiệt vi trùng và mầm bệnh. Sau khi ra khỏi bể khửtrùng NT sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005 loạiA,B rồi thải ra nguồn tiếp nhận.- Lượng bùn hoạt tính từ bể lắng đợt 2, bể keo tụkết hợp bể lắng được rút bằng hệ thống bơm bùnvà tuần hoàn về bể lọc sinh học hiếu khí để duy trìmật độ của vi sinh vật, bùn dư được dẫn về bể nénbùn ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
14 trang 99 0 0
-
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - Ô NHIỄM KÊNH NHIÊU LỘC – THỊ NGHÈ
28 trang 40 0 0 -
Ảnh hưởng của các yếu tố vận hành đến hiệu quả khử màu nước thải dệt nhuộm bằng keo tụ điện hóa
7 trang 36 0 0 -
Bài thuyết trình ô nhiễm môi trường biển
27 trang 30 0 0 -
TRẮC NGHIỆM MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
7 trang 30 0 0 -
BÀI GIẢNG: KỸ THUẬT AN TOÀN CHUNG
133 trang 30 0 0 -
Tiểu luận: CHỈ SỐ COD VÀ BOD TRONG NƯỚC THẢI
22 trang 29 0 0 -
9 trang 29 0 0
-
THUYẾT TRÌNH NHÓM SEMINAR KỸ THUẬT AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
35 trang 29 0 0 -
BÀI GIẢNG: KỸ THUẬT AN TOÀN XÂY DỰNG
99 trang 28 0 0