Thông tin tài liệu:
Quyết định 09/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu E của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 09/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 09/2006/QĐ-BTM NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2006 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU E CỦA VIỆT NAM CHO HÀNG HÓA ĐỂ HƯ ỞNG CÁC Ư U ĐÃI THUẾ QUAN THEO HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thươngmại; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, QUY Ế T Đ Ị NH: Điều 1. Sửa đổi Quy tắc 6 của Phụ lục 1 của Quyết định số 1727/2003/QĐ-BTM ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hànhQuy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu E của Việt Nam cho hàng hóa đểhưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diệngiữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (sau đâygọi tắt là Quyết định số 1727/2003/QĐ-BTM) như sau: “Quy tắc 6: Tiêu chí xuất xứ cụ thể về hàng hóa Các hàng hóa đã trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một bên được coi làcó xuất xứ của bên đó. Các hàng hóa thỏa mãn tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định tạiPhụ lục V của Quyết định này được coi là những hàng hóa đã trải qua quá trìnhchuyển đổi cơ bản tại một bên.” Điều 2. Bổ sung Phụ lục V của Quyết định số 1727/2003/QĐ-BTM. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuấtnhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này. KT. Bộ trưởng Thứ trưởng Phan Thế Ruệ 2 Phụ lục V DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC NHÓM THỨ NHẤT ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHÍ XUẤT XỨ CỤ THỂ (Kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ-BTM ngày 24 tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại) 1. Quy định chung Để áp dụng cho Quy tắc 6 quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định số1727/2003/QĐ-BTM ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mạivề việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu E của Việt Namcho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về hợp tác kinhtế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân TrungHoa (sau đây gọi là Quyết định số 1727/2003/QĐ-BTM), mỗi tiêu chí liệt kê tạiPhụ lục V này sẽ được coi là tiêu chí chuyển đổi cơ bản. Sản phẩm trải qua quátrình chuyển đổi cơ bản ở một bên sẽ được coi là có xuất xứ từ bên đó. Trong trường hợp một sản phẩm có sự tham gia sản xuất của từ hai bên trởlên thì sản phẩm đó sẽ có xuất xứ của nơi diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bảncuối cùng. 2. Quy tắc đơn nhất Những tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định tại Khoản 2 của Phụ lục này lànhững tiêu chí duy nhất để xác định xuất xứ cho những sản phẩm tương ứng dướiđây:STT Mã Mô tả sản phẩm Tiêu chí xuất xứ hàng Thu được từ cừu hoặc các động vật Phế liệu từ lông cừu hoặc từ khác được nuôi dưỡng trong phạm vi 1 510320 lông động vật loại mịn, nhưng địa lý của Khu vực Thương mại Tự do trừ lông tái chế ASEAN-Trung Quốc Thu được từ cừu hoặc các động vật Phế liệu từ lông động vật loại khác được nuôi dưỡng trong phạm vi 2 510330 thô địa lý của Khu vực Thương mại Tự do ASEAN-Trung Quốc Thu được từ cừu hoặc các động vật Lông cừu hoặc lông động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi 3 510400 loại mịn hoặc loại thô tái chế địa lý của Khu vực Thương mại Tự do ASEAN- Trung Quốc Thu được từ cừu hoặc các động vật Lông động vật loại mịn, trải khác được nuôi dưỡng trong phạm vi 4 510531 thô hoặc trải kỹ của dê Ca-sơ- địa lý của Khu vực Thương mại Tự do mia ASEAN- Trung Quốc Thu được từ cừu hoặc các động vật Lông động ...