Danh mục

Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước

Số trang: 19      Loại file: doc      Dung lượng: 212.50 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 20/2007/QĐ-NHNN NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT HÀNH, THANH TOÁN, SỬ DỤNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG THẺ NGÂN HÀNG THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005; Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt độngthanh toán qua các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán; Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Thanh toán, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụngvà cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thaythế Quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày 19/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhànước về việc ban hành Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng. Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Ban Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị cóliên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngânhàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT.THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Đồng Tiến- QUY CHẾ Phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này điều chỉnh các hoạt động phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấpdịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việcphát hành, thanh toán, sử dụng, cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng tại nướcCộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Thẻ ngân hàng” (dưới đây gọi tắt là “thẻ”): Là phương tiện do tổ chức pháthành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được cácbên thoả thuận. Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ ghi nợ, thẻtín dụng, thẻ trả trước. Thẻ trong Quy chế này không bao gồm các loại thẻ do các nhà cung ứng hàng hóa,dịch vụ phát hành để sử dụng trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho chính các tổ chứcphát hành đó. 2. “Thẻ nội địa”: Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành đểgiao dịch trong lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. “Thẻ quốc tế”: Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành đểgiao dịch trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc là thẻđược tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam. 4. “Thẻ ghi nợ” (debit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trongphạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cungứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn. 5. “Thẻ tín dụng” (credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻtrong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ. 6. “Thẻ trả trước” (prepaid card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻtrong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trướccho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trước bao gồm: Thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định danh)và thẻ trả trước không xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh). 7. “Giao dịch thẻ”: Là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiềnhàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toánthẻ cung ứng. 8. “Nạp tiền”: Là việc nạp giá trị tiền vào thẻ bằng cách nộp tiền mặt, séc, chuyểntiền bằng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc trích tài khoản tiền gửi thanh toán thông qua tổchức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, đại lý phát hành thẻ hoặc đơn vị chấp nhậnthẻ. 9. “Chủ thẻ”: Là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ đểsử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. 10. “Chủ thẻ chính”: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụngthẻ với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó. 11. “Chủ thẻ phụ”: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏathuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ th ...

Tài liệu được xem nhiều: