Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2013 về phân bổ kinh phí hỗ trợ cho địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 2763/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 2763/QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày 08 tháng 08 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNHSÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓACăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thihành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 củaBộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủvề việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về việc: “Quản lý, sửdụng đất trồng lúa”; Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính về việc:“Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa”;Căn cứ Quyết định số 1783/QĐ-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Bổsung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm2012”; Quyết định số 1783/QĐ-TTg ngày 31/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Bổsung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm2013”; Công văn số 17217/BTC-NSNN ngày 11/12/2012 về việc: “Kinh phí thực hiện chính sáchbảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2012”; Công văn số 7846/BTC-NSNN ngày 18/6/2013của Bộ Tài chính về việc: “Kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm2013”;Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ThanhHóa tại Công văn số 2698/LN-STC-SNN&PTNT ngày 31/7/2013 về việc: “Đề nghị phân bổ kinhphí hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số42/2012/NĐ-CP của Chính phủ”, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ vàphát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan triểnkhai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:I. Đối tượng và mức hỗ trợ:1. Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất lúa trên diện tích đất nằm trong quyhoạch đất trồng lúa được UBND huyện, UBND xã Quyết định, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí lựachọn đất trồng lúa; được hỗ trợ như sau:1.1. Hỗ trợ 500.000,0 đồng/ha/năm (Năm trăm nghìn đồng) đối với diện tích sản xuất lúa trên đấtchuyên trồng lúa nước.1.2. Hỗ trợ 100.000,0 đồng/ha/năm (Một trăm nghìn đồng) đối với diện tích sản xuất lúa trên đấtlúa khác (Trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấttrồng lúa).Đối với năm 2012, thực hiện hỗ trợ từ tháng 7/2012 (06 tháng), với mức hỗ trợ bằng 1/2 mức hỗtrợ cả năm.2. Hỗ trợ các huyện, xã có diện tích đất chuyên trồng lúa nước, đất lúa khác: Hỗ trợ 100% vốncòn thiếu cho các công trình giao thông, kênh mương nội đồng; kinh phí mua máy gặt đập liênhợp thuộc vùng lúa thâm canh, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao được giao kế hoạch đã hoànthành quyết toán.* Do Trung ương chưa bố trí đủ kinh phí để thực hiện chính sách. Vì vậy, chưa đủ nguồn kinhphí để hỗ trợ theo chính sách cho các địa phương sản xuất lúa nằm ngoài vùng lúa thâm canh,năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT,các ngành liên quan tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh hỗ trợ cho các địa phương sau khi cóbáo cáo quyết toán và được Bộ Tài chính bổ sung kinh phí.II. Kinh phí hỗ trợ:1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 663.482 hộ. (Sáu trăm sáu mươi ba nghìn, bốn trăm tám mươi haihộ).2. Tổng diện tích hỗ trợ: 143.662,25 ha. (Một trăm bốn mươi ba nghìn, sáu trăm sáu mươi haiphẩy hai lăm héc ta).3. Tổng nhu cầu kinh phí hỗ trợ theo quy định: 197.076,0 triệu đồng. (Một trăm chín mươi bảytỷ, không trăm bảy mươi sáu triệu đồng).Trong đó:3.1. Hỗ trợ năm 2012 là: 65.692,0 triệu đồng.3.2. Hỗ trợ năm 2013 là: 131.384,0 triệu đồng.4. Tổng số kinh phí hỗ trợ phân bổ đợt này: 131.693,0 triệu đồng. (Một trăm ba mươi mốt tỷ, sáutrăm chín mươi ba triệu đồng).(Có phụ biểu số 01 kèm theo)4.1. Hỗ trợ năm 2012 là: 63.611,0 triệu đồng. (Sáu mươi ba tỷ, sáu trăm mười một triệu đồng).(Có phụ biểu số 02 kèm theo)Trong đó:a) Hỗ trợ người sản xuất lúa (6 tháng cuối năm): 32.846,0 triệu đồng.(Có phụ biểu số 2a kèm theo)b) Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 30.765,0 triệu đồng.(Có phụ biểu số 2b, 2c kèm theo)Bao gồm:- Hỗ trợ cho công trình kênh mương nội đồng: 13.697,0 triệu đồng.- Hỗ trợ cho công trình giao thông nội đồng: 15.488,0 triệu đồng.- Hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp: 1.580,0 triệu đồng.4.2. Hỗ trợ năm 2013 là: 68.082,0 triệu đồng. (Sáu mươi tám tỷ, không trăm tám mươi hai triệuđồng).(Có phụ biểu số 03 kèm theo)Trong đó:a) Hỗ trợ người sản xuất lúa: 65.692,0 triệu đồng.(Có phụ biểu số 3a kèm theo)b) Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa (Hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp): 2.390,0 triệu đồng.(Có phụ biểu số 3b kèm theo)5. Nguồn kinh phí:5.1. Nguồn Trung ương bổ sung cho tỉnh tại Công văn số 17217/BTC-NSNN ngày 11/12/2012và Công văn số 7846/BTC-NSNN ngày 18/6/2013 của Bộ Tài chính là: 130.086,0 triệu đồng.5.2. Nguồn sự nghiệp kinh tế (Kinh phí hỗ trợ mua máy gặt đập) trong dự toán ngân sách tỉnhnăm 2013 là: 1.607,0 triệu đồng.6. Quản lý, sử dụng kinh phí và tổ chức thực hiện:6.1. Gia ...