![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND tp Hà Nội
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 9.56 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Thủ đô năm 2012; Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND tp Hà Nội ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 30/2019/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘICăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;Căn cứ Luật Thủ đô năm 2012;Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất;Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy địnhchi tiết phương pháp giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giáđất;Căn cứ Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nộikhóa XV, kỳ họp thứ 12 về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020đến 31/12/2024;Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 12448/TTr-STNMT ngày 30/12/2019, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phốHà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020, thay thế các Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địabàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 và Quyết định số19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 về việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loạiđất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủyban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNNơi nhận: CHỦ TỊCH- Như Điều 3;- Thủ tướng Chính phủ;- Đ/c Bí thư Thành ủy;- Bộ: TN&MT; TC; XD; Tư pháp;- Viện KSND TC; Tòa án NDTC;- Thường trực Thành ủy; Nguyễn Đức Chung- Thường trực HĐND Thành phố;- Đoàn đại biểu Quốc hội TP Hà Nội;- Chủ tịch UBND Thành phố;- Các PCT UBND Thành phố;- Website Chính phủ;- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ TP;- VPUBTP: CVP. PCVP; tổ chuyên viên; KT, Nth;- Trung tâm tin học và công báo;- Lưu, VT(3b), KT(150b). QUY ĐỊNHVỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi áp dụng1. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đốivới phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phinông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộgia đình, cá nhân;b) Tính thuế sử dụng đất;c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trườnghợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thutiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong cáctrường hợp sau:Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất khôngthông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sửdụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặckhu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;Điều 2. Giải thích từ ngữ:1. Thửa đất (khu đất) là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặcđược mô tả trên hồ sơ. Sau đây gọi chung là thửa đất.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xácđịnh, được lập theo từng đơn vị hành chính.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phânbổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.4. Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hànhquyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.5. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nướcquyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng chothuê quyền sử dụng đất.6. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhànước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.7. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND tp Hà Nội ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 30/2019/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘICăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;Căn cứ Luật Thủ đô năm 2012;Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất;Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy địnhchi tiết phương pháp giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giáđất;Căn cứ Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nộikhóa XV, kỳ họp thứ 12 về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020đến 31/12/2024;Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 12448/TTr-STNMT ngày 30/12/2019, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phốHà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020, thay thế các Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địabàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 và Quyết định số19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 về việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loạiđất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủyban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNNơi nhận: CHỦ TỊCH- Như Điều 3;- Thủ tướng Chính phủ;- Đ/c Bí thư Thành ủy;- Bộ: TN&MT; TC; XD; Tư pháp;- Viện KSND TC; Tòa án NDTC;- Thường trực Thành ủy; Nguyễn Đức Chung- Thường trực HĐND Thành phố;- Đoàn đại biểu Quốc hội TP Hà Nội;- Chủ tịch UBND Thành phố;- Các PCT UBND Thành phố;- Website Chính phủ;- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ TP;- VPUBTP: CVP. PCVP; tổ chuyên viên; KT, Nth;- Trung tâm tin học và công báo;- Lưu, VT(3b), KT(150b). QUY ĐỊNHVỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi áp dụng1. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đốivới phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phinông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộgia đình, cá nhân;b) Tính thuế sử dụng đất;c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trườnghợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thutiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong cáctrường hợp sau:Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất khôngthông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sửdụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặckhu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;Điều 2. Giải thích từ ngữ:1. Thửa đất (khu đất) là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặcđược mô tả trên hồ sơ. Sau đây gọi chung là thửa đất.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xácđịnh, được lập theo từng đơn vị hành chính.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phânbổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.4. Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hànhquyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.5. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nướcquyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng chothuê quyền sử dụng đất.6. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhànước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.7. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND Quyết định số 30/2020 Số 30/2020/QĐ-UBND Văn bản pháp luật Thủ tục hành chính Quy định và bảng giá các loại đấtTài liệu liên quan:
-
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 228 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 209 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 195 0 0 -
5 trang 185 0 0
-
2 trang 166 0 0
-
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản
1 trang 164 0 0 -
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
4 trang 162 0 0 -
6 trang 159 0 0
-
Mẫu bìa và trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
1 trang 153 0 0