Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý ban hành theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NGÃI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 40/2013/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 08 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH QUẢNLÝ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2010/QĐ-UBND NGÀY 11/10/2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃICăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiệnmột số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chitiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư số09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính;Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 06/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chí xácđịnh đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao chođơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp;Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việcquy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnhquản lý; Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việcsửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh;Căn cứ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hànhQuy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnhquản lý;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1692/STC-QLGCS ngày 15/8/2013 vềviệc sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức,đơn vị thuộc tỉnh quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10/11/2010của Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm tra của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 119/BC-STP ngày08/8/2013, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nướctại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; cụ thể như sau:1. Sửa đổi, bổ sung “Điều 6. Quyết định mua sắm tài sản nhà nước” như sau:“1. Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh quyết định mua sắm:a) Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, cơ sở hoạt động sự nghiệp;b) Ô tô, tàu thuỷ, xe mô tô đặc chủng;c) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác có giá trịmua mới (100%) từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ,cùng chủng loại) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý.2. Thủ trưởng sở, ban ngành tỉnh và cấp tương đương quyết định mua sắm:a) Xe mô tô (trừ xe mô tô đặc chủng);b) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác có giá trịmua mới (100%) từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sảncó tính đồng bộ, cùng chủng loại) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định mua sắm:a) Xe mô tô (trừ xe mô tô đặc chủng);b) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác có giá trịmua mới (100%) từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sảncó tính đồng bộ, cùng chủng loại) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc sở, ban ngành tỉnh và cấp tương đương quyết địnhmua sắm máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác cógiá trị mua mới (100%) từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tàisản có tính đồng bộ, cùng chủng loại) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khicó ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.5. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết địnhmua sắm máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác cógiá trị mua mới (100%) từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tàisản có tính đồng bộ, cùng chủng loại) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khicó ý kiến thống nhất của Phòng Tài chính – Kế hoạch.6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định mua sắm máy móc, trang thiết bịlàm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác có giá trị mua mới (100%) từ 50 triệuđồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủngloại) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của PhòngTài chính – Kế hoạch.7. Thủ trưởng đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước quyết định mua sắm máymóc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác có giá trị mua mới(100%) dưới 50 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại)sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.8. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc sở, ban ngành tỉnh, cấp tương đương; cơ quan,tổ ...