Danh mục

Quyết định 70/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 8.39 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định 70/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 70/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 70/2019/QĐ-UBND An Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sungmột số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khunggiá đất;Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trườngquy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể vàtư vấn xác định giá đất;Căn cứ Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh AnGiang về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh AnGiang;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số45/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định vàBảng giá đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015 – 2019 và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 11tháng 8 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung Quy định và Bảng giá các loại đất năm 2015 áp dụng giaiđoạn 2015 – 2019.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốcSở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịchỦy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, các tổ chứcvà cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNNơi nhận: KT. CHỦ TỊCH- Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH- Chính phủ;- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;- Bộ Tài nguyên và Môi trường;- Bộ Tài chính;- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Lê Văn Nưng- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;- Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học. QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang) 1Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi áp dụngBảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 củaLuật Đất đai như sau:1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đốivới phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phinông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộgia đình, cá nhân.2. Tính thuế sử dụng đất.3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trườnghợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thutiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.7. Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất nôngnghiệp để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đất đai.Điều 2. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;b) Đất trồng cây lâu năm;c) Đất rừng sản xuất;d) Đất rừng phòng hộ;đ) Đất rừng đặc dụng;e) Đất nuôi trồng thủy sản;g) Đất nông nghiệp khác.2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn;b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựngcơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giaovà công trình sự nghiệp khác;đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu côngnghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạtđộng khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;e) Đất thương mại, dịch vụ;g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảngđường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thôngkhác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộ ...

Tài liệu được xem nhiều: