Danh mục

Quyết dịnh số 04/2012/QĐ-UBND

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 248.89 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (25 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THỦ ĐỨC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết dịnh số 04/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QUẬN THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Thủ Đức, ngày 27 tháng 6 năm 2012 Số: 04/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THỦ ĐỨC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨCCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểmtra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;Căn cứ Quyết định số 42/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chínhphủ ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộcbí mật Nhà nước;Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp quyđịnh chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;Căn cứ Quyết định số 75/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhândân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế về kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thốnghóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp tại Tờ trình số 156/TTr-TP ngày 21 tháng 5 năm2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về kiểm tra, xử lý và rà soát, hệthống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Thủ Đức.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày, kể từ ngày ký.Bãi bỏ Khoản 2 Mục III Chỉ thị số 02/2011/CT-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 củaỦy ban nhân dân quận về chấn chỉnh, tăng cường công tác xây dựng và kiểm tra văn bảnquy phạm pháp luật trên địa bàn quận Thủ Đức.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Thủ trưởng các phòng, ban chuyênmôn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường thuộc quậnvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trương Văn Thống QUY CHẾ VỀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THỦ ĐỨC (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnhQuy chế này quy định cụ thể về đối tượng, phương thức, trình tự, thủ tục, trách nhiệm củacác cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóavăn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận.Điều 2. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, xử lý1. Văn bản quy phạm pháp luật: là các Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân quận vàphường ban hành;2. Văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành dưới hìnhthức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật hoặc có thểthức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩmquyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành bao gồm:a) Văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật nhưng được ban hành dưới hình thức nhưcông văn, thông báo, thông cáo, quy định, quy chế, điều lệ, chương trình, kế hoạch và cáchình thức văn bản hành chính khác do Ủy ban nhân dân quận, phường ban hành;b) Văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung nhưvăn bản quy phạm pháp luật do những người không có thẩm quyền ban hành văn bản quyphạm pháp luật ban hành bao gồm (kể cả những văn bản được ký thay (KT), ký thừa ủyquyền (TUQ) và ký thừa lệnh (TL), bao gồm:- Văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, phường ban hành;- Văn bản do Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận banhành;- Văn bản do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộcChính phủ được tổ chức ở cấp quận ban hành;3. Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân quận, phường ban hành trước ngày25 tháng 4 năm 2009 mà chưa bị hủy bỏ, bãi bỏ thì thuộc đối tượng được kiểm tra, xử lýtheo quy định này.Điều 3. Văn bản thuộc đối tượng rà soát, hệ thống hóa1. Văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Khoản 1, Điều 2 Quy chế này.2. Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân quận, phường ban hành trước ngày25 tháng 4 năm 2009 mà chưa bị hủy bỏ, bãi bỏ thì thuộc đối tượng được rà soát theoQuy chế này.Điều 4. Kiểm tra, xử lý văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nướcViệc kiểm tra và xử lý văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước được thực hiện theoQuy chế; Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bímật nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 42/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm2009 của Thủ tướng Chính phủ và quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.Chương II KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬTMục 1. TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬTĐiều 5. Phương thức tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật1. Tự kiểm tra sau khi văn bản được ban hành;2. Tự kiểm tra khi nhận thông báo của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản;hoặc theo yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thôngtin đại chúng phản ảnh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.Điều 6. Trách nhiệm tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật1. Đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận, phường ban hành:a) Ủy ban nhân dân ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: