Quyết định số 05/2024/QĐ-TTg
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 276.37 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 05/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực và sử dụng điện. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 05/2024/QĐ-TTgTHỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________ Số: 05/2024/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH Quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân ––––––– Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối táccông tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanhnghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng01 năm 2022; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửađổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửađổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điềucủa Luật Giá; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ chế điều chỉnhmức giá bán lẻ điện bình quân. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quyết định này quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bìnhquân. 2. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt độngđiện lực và sử dụng điện. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Giá bán điện bình quân là mức giá bán lẻ điện bình quân trong phạm vikhung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân do Thủ tướng Chính phủ quy định. 2 2. Giá bán điện bình quân hiện hành là mức giá bán lẻ điện bình quânđang áp dụng tại thời điểm xem xét điều chỉnh giá điện. 3. Bên mua điện là T p đoàn Điện lực Việt Nam và các Tổng c ng ty Điệnlực. 4. Bên bán điện là các đơn vị phát điện, tổ chức, cá nhân thực hiện hợpđồng mua bán điện có ký hợp đồng mua bán điện với Bên mua điện. 5. Năm N là năm giá bán điện bình quân được xây dựng theo quy định tạiQuyết định này. 6. Khung giá là khoảng giới hạn giữa mức giá tối thiểu và mức giá tối đacủa mức giá bán lẻ điện bình quân do Thủ tướng Chính phủ quy định. 7. Thông số đầu vào cơ bản trong khâu phát điện là các yếu tố có tác độngtrực tiếp đến chi phí phát điện mà đơn vị điện lực kh ng có khả năng kiểm soát,bao gồm giá nhiên liệu, tỷ giá ngoại tệ, cơ cấu sản lượng điện phát và chi phímua điện trên thị trường điện, trong đó chi phí mua điện trên thị trường điện làchi phí thanh toán cho các đơn vị phát điện tham gia thị trường điện theo quyđịnh v n hành thị trường điện do Bộ C ng Thương ban hành. Điều 3. Nguyên tắc điều chỉnh giá bán điện bình quân 1. Hằng năm, sau khi kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm N-2của T p đoàn Điện lực Việt Nam, giá bán điện bình quân năm N được xem xét,điều chỉnh theo biến động khách quan th ng số đầu vào của tất cả các khâu (phátđiện, truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hànhgiao dịch thị trường điện lực, dịch vụ phụ trợ hệ thống điện và điều hành - quảnlý ngành) và việc phân bổ các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện. 2. Trong năm, giá bán điện bình quân được xem xét điều chỉnh trên cơ sởc p nh t chi phí khâu phát điện, chi phí mua điện từ các nhà máy điện cung cấpdịch vụ phụ trợ theo th ng số đầu vào cơ bản trong khâu phát điện và các khoảnchi phí khác chưa được tính vào giá điện. 3. Khi giá bán điện bình quân giảm từ 1% trở lên so với giá bán điện bìnhquân hiện hành thì giá điện được phép điều chỉnh giảm tương ứng. 4. Khi giá bán điện bình quân tăng từ 3% trở lên so với giá bán điện bìnhquân hiện hành thì giá điện được phép điều chỉnh tăng. 5. Thời gian điều chỉnh giá bán điện bình quân tối thiểu là 03 tháng kể từlần điều chỉnh giá điện gần nhất. 6. Giá bán điện bình quân được tính toán theo quy định tại Điều 4 Quyếtđịnh này. Trường hợp giá bán điện bình quân tính toán nằm ngoài khung giá, chỉđược xem xét điều chỉnh trong phạm vi khung giá do Thủ tướng Chính phủ quyđịnh. T p đoàn Điện lực Việt Nam được điều chỉnh tăng hoặc giảm giá bán điệnbình quân trong phạm vi khung giá theo cơ chế quy định tại Điều 5 và Điều 6Quyết định này. Trường hợp giá bán điện bình quân cần điều chỉnh cao hơn giá bán điệnbình quân hiện hành từ 10% trở lên hoặc ảnh hưởng đến tình hình kinh tế vĩ m , 3Bộ C ng Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan kiểm tra, ràsoát và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến. Trường hợp cần thiết,Bộ C ng Thương phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan báo cáo Ban Chỉ đạođiều hành giá trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 7. Việc điều chỉnh giá bán điện bình quân phải thực hiện c ng khai, minhbạch. Điều 4. Phương pháp lập giá bán điện bình quân 1. Giá bán điện bình quân được l p trên cơ sở chi phí khâu phát điện, chiphí mua các dịch vụ truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thốngđiện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, chi phí dịch vụ phụ trợ hệ thốngđiện, chi phí điều hành - quản lý ngành, các khoản chi phí khác được phân bổ vàchỉ bao gồm những chi phí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 05/2024/QĐ-TTgTHỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________ Số: 05/2024/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH Quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân ––––––– Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối táccông tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanhnghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng01 năm 2022; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửađổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửađổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điềucủa Luật Giá; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ chế điều chỉnhmức giá bán lẻ điện bình quân. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quyết định này quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bìnhquân. 2. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt độngđiện lực và sử dụng điện. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Giá bán điện bình quân là mức giá bán lẻ điện bình quân trong phạm vikhung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân do Thủ tướng Chính phủ quy định. 2 2. Giá bán điện bình quân hiện hành là mức giá bán lẻ điện bình quânđang áp dụng tại thời điểm xem xét điều chỉnh giá điện. 3. Bên mua điện là T p đoàn Điện lực Việt Nam và các Tổng c ng ty Điệnlực. 4. Bên bán điện là các đơn vị phát điện, tổ chức, cá nhân thực hiện hợpđồng mua bán điện có ký hợp đồng mua bán điện với Bên mua điện. 5. Năm N là năm giá bán điện bình quân được xây dựng theo quy định tạiQuyết định này. 6. Khung giá là khoảng giới hạn giữa mức giá tối thiểu và mức giá tối đacủa mức giá bán lẻ điện bình quân do Thủ tướng Chính phủ quy định. 7. Thông số đầu vào cơ bản trong khâu phát điện là các yếu tố có tác độngtrực tiếp đến chi phí phát điện mà đơn vị điện lực kh ng có khả năng kiểm soát,bao gồm giá nhiên liệu, tỷ giá ngoại tệ, cơ cấu sản lượng điện phát và chi phímua điện trên thị trường điện, trong đó chi phí mua điện trên thị trường điện làchi phí thanh toán cho các đơn vị phát điện tham gia thị trường điện theo quyđịnh v n hành thị trường điện do Bộ C ng Thương ban hành. Điều 3. Nguyên tắc điều chỉnh giá bán điện bình quân 1. Hằng năm, sau khi kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm N-2của T p đoàn Điện lực Việt Nam, giá bán điện bình quân năm N được xem xét,điều chỉnh theo biến động khách quan th ng số đầu vào của tất cả các khâu (phátđiện, truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hànhgiao dịch thị trường điện lực, dịch vụ phụ trợ hệ thống điện và điều hành - quảnlý ngành) và việc phân bổ các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện. 2. Trong năm, giá bán điện bình quân được xem xét điều chỉnh trên cơ sởc p nh t chi phí khâu phát điện, chi phí mua điện từ các nhà máy điện cung cấpdịch vụ phụ trợ theo th ng số đầu vào cơ bản trong khâu phát điện và các khoảnchi phí khác chưa được tính vào giá điện. 3. Khi giá bán điện bình quân giảm từ 1% trở lên so với giá bán điện bìnhquân hiện hành thì giá điện được phép điều chỉnh giảm tương ứng. 4. Khi giá bán điện bình quân tăng từ 3% trở lên so với giá bán điện bìnhquân hiện hành thì giá điện được phép điều chỉnh tăng. 5. Thời gian điều chỉnh giá bán điện bình quân tối thiểu là 03 tháng kể từlần điều chỉnh giá điện gần nhất. 6. Giá bán điện bình quân được tính toán theo quy định tại Điều 4 Quyếtđịnh này. Trường hợp giá bán điện bình quân tính toán nằm ngoài khung giá, chỉđược xem xét điều chỉnh trong phạm vi khung giá do Thủ tướng Chính phủ quyđịnh. T p đoàn Điện lực Việt Nam được điều chỉnh tăng hoặc giảm giá bán điệnbình quân trong phạm vi khung giá theo cơ chế quy định tại Điều 5 và Điều 6Quyết định này. Trường hợp giá bán điện bình quân cần điều chỉnh cao hơn giá bán điệnbình quân hiện hành từ 10% trở lên hoặc ảnh hưởng đến tình hình kinh tế vĩ m , 3Bộ C ng Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan kiểm tra, ràsoát và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến. Trường hợp cần thiết,Bộ C ng Thương phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan báo cáo Ban Chỉ đạođiều hành giá trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 7. Việc điều chỉnh giá bán điện bình quân phải thực hiện c ng khai, minhbạch. Điều 4. Phương pháp lập giá bán điện bình quân 1. Giá bán điện bình quân được l p trên cơ sở chi phí khâu phát điện, chiphí mua các dịch vụ truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thốngđiện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, chi phí dịch vụ phụ trợ hệ thốngđiện, chi phí điều hành - quản lý ngành, các khoản chi phí khác được phân bổ vàchỉ bao gồm những chi phí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Văn bản quy phạm pháp luật Văn bản pháp luật Văn bản hành chính Quyết định số 05/2024/QĐ-TTg Cơ chế điều chỉnh mức giá Giá bán điện bình quân Giá bán điện bình quân hiện hànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 352 5 0
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 335 0 0 -
Thông tư Số: 10/2006/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành
4 trang 322 0 0 -
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ CƠ SỞ DI DỜI ĐẾN ĐỊA ĐIỂM MỚI
4 trang 244 3 0 -
Nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và lộ trình của Cộng hòa Liên bang Đức: Phần 1
68 trang 228 0 0 -
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện công việc trợ giảng
2 trang 226 0 0 -
Thông tư Số: 39/2009/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
5 trang 189 0 0 -
Quyết định Về việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
1 trang 179 0 0 -
MẪU ĐƠN XIN PHÉP HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC TƯ NHÂN NGOÀI GIỜ
1 trang 171 1 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 163 0 0