Danh mục

Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 177.18 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU - NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH TỈNH; NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KIÊN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 06/2013/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 30 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU - NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH TỈNH; NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ banhành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩnquyết toán ngân sách địa phương;Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quyđịnh tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấpchính quyền địa phương;Căn cứ Nghị quyết số 85/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồngnhân dân tỉnh, khóa VIII, kỳ họp thứ sáu về việc phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đốivới ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấntrên địa bàn tỉnh Kiên Giang;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 04/TTr-STC ngày 08 tháng 01năm 2013 về việc phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sáchhuyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chiđối với ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện); ngân sách xã,phường, thị trấn (cấp xã).Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng cóliên quan hướng dẫn chi tiết thực hiện việc phân cấp nguồn thu -nhiệm vụ chi đối vớingân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã;Giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổchức lập, thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; giao nhiệm vụ thu, chi ngânsách cho cơ sở theo quy định.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy bannhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số06/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giangvề việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh;ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh KiênGiang./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Thanh Nam QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU-NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH TỈNH; NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngQuy định này áp dụng đối với việc lập và xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nướcở địa phương hàng năm, điều hành và quản lý thực hiện kế hoạch thu, chi đúng theo luậtđịnh trong thời kỳ ổn định ngân sách và các năm tiếp theo.Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂĐiều 2. Nguồn thu của ngân sách tỉnh1. Các khoản thu được hưởng 100%1.1. Tiền thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh trực tiếp quản lý thu;1.2. Thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính,thu nhập từ vốn góp của tỉnh;1.3. Tiền đền bù các dự án sử dụng đất công theo quy định (tiền đền bù thiệt hại đất);1.4. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;1.5. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;1.6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ởnước ngoài trực tiếp cho tỉnh;1.7. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác;1.8. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định;1.9. Thu kết dư ngân sách tỉnh;1.10. Các khoản phí, lệ phí do các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu;1.11. Các khoản thu sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị tỉnh trực tiếp quản lý;1.12. Thu xử lý vi phạm hành chính do các đơn vị trực tiếp xử phạt;1.13. Thu phí xăng, dầu (thuế bảo vệ môi trường);1.14. Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thunhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thu khác côngthương nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý thu;1.15. Thuế đối với doanh nghiệp nhà nước (Trung ương, địa phương), đầu tư nước ngoài,liên doanh gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế tài nguyên, thuế môn bài, thu khác do Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế các huyện,thị xã, thành phố quản lý thu (loại trừ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp xây dựngvãng lai ngoài tỉnh);1.16. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài;1.17. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh nămsau;1.18. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: