Danh mục

Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 214.16 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM, QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH PHÚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 07/2013/QĐ-UBND Vĩnh Yên, ngày 14 tháng 3 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM, QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHCăn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2012/QH12 ngày 17/11/2010;Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của LuậtKhoáng sản;Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 439/TTr-STNMT ngày 29/12/2012; báo cáo thẩm địnhvăn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp số 137/BC-STP ngày 10 tháng 12 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, cáctổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số23/2007/QĐ-UBND ngày 18/5/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “Về việc ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệphối hợp giữa các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sảntrên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thànhphố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết địnhthi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phùng Quang Hùng QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM, QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND Ngày14 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữacác ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàntỉnh Vĩnh Phúc.2. Đối tượng điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan đến lĩnh vực tàinguyên khoáng sản, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàntỉnh Vĩnh Phúc.Điều 2. Nguyên tắc phối hợp1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định các cơ quan, tổ chức có có trách nhiệm phối hợp chặtchẽ nhằm nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện quản lý, khai thác, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnhVĩnh Phúc.2. Thực hiện đúng chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ, chế độ bảo mật của mỗi cơ quan, bảo đảm kết quả phối hợpđạt chất lượng, hiệu quả, kịp thời.3. Bảo đảm tính trung thực, khách quan trong quá trình phối hợp. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phốihợp phải được bàn bạc, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan liên quan.Đối với những vấn đề chưa thống nhất, cơ quan được giao chủ trì có trách nhiệm tổng hợp đề xuất hướng giải quyếtbáo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.Điều 3. Phương thức phối hợpCăn cứ vào tính chất, nội dung của công tác quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản, cơ quan chủ trìquyết định áp dụng các phương thức phối hợp sau:1. Lấy ý kiến bằng văn bản.2. Tổ chức họp.3. Khảo sát, điều tra.4. Lập tổ chức liên cơ quan.5. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan chủ trì hoặc cơ quan phối hợp và thông tin cho cơ quan phối hợp vềnhững vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó.Điều 4. Nội dung phối hợp trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn để thi hành pháp luật về khoáng sản tại địa phương trình Hộiđồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạtđộng khoáng sản trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo quy định.3. Lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố quyhoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, thanbùn; khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định vàcông bố; khoáng sản của mỏ đã đóng cửa trên địa bàn tỉnh sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.4. Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Lựa chọn tổchức, cá nhân để cấp phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trình Ủy bannhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền.5. Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản làmvật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được BộTài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố.6. Tổ chức góp ý kiến về thi ...

Tài liệu được xem nhiều: