Danh mục

Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 309.46 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KON TUM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 08/2013/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 29 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUMCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗtrợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung vềviệc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyếtkhiếu nại về đất đai;Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung vềquy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môitrường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giaođất, cho thuê đất;Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫnxác định và công bố chỉ số giá xây dựng;Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 02/TTr-SXD ngày 15/01/2012; ý kiến của SởTài chính tại công văn số 31/STC-QLCSG, ngày 05/01/2013, ý kiến của Sở Tư pháp tạicông văn số 11/BC-STP, ngày 17/01/2013, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địabàn tỉnh Kon Tum (có phụ lục kèm theo).Điều 2. Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc được quy định tại Điều 1 áp dụng cho tất cảcác đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốcphòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địabàn tỉnh Kon Tum.Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại phụ lục này còn được áp dụng để quản lý các loạihoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đếnnhà ở theo quy định của pháp luật.Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việcthực hiện Quyết định này theo đúng quy định.Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xâydựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ tịchỦy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, các nhân cóliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số09/2011/QĐ-UBND ngày 13/4/2011; Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày25/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; các văn bản trước đây trái với Quyết định này đềubãi bỏ./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCHNơi nhận:- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tài chính;- Bộ Xây dựng;- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;- TT Tỉnh ủy;- Đoàn Đại biểu Quốc hội; Nguyễn Văn Hùng- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- Công báo UBND tỉnh;- Website Chính phủ;- Báo Kon Tum;- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;- Sở Tư pháp;- Như Điều 4;- Chi cục VT-LT tỉnh;- Lưu VT, KTTH3. PHỤ LỤC BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM (Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum) Số Nhà cửa, vật kiến trúc tính chất, kết cấu và Đơn vị tính Đơn giá Ghi chúTT sử dụng VLXD (đồng) NHÀ CỬA Nhà ở gia đình - nhà chính1 Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, đồng/m2 XD 4.959.930 Vận dụng dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng được cho tất BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường cả các loại xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp nhà ở, biệt gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. thự,... có Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều tính chất và vật liệu trang trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp kết cấu ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp tương tự gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái sân thượng BTCT có mái che lợp tôn lạnh.2 Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, đồng/m2 XD 4.604.090 dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.3 Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, đồng/m2 XD 4.186.270 dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.4 Nhà ở 1 tầng, móng trụ bê tông, móng tường đồng/m2 XD 3.708.470 xây đá. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Máng thượng, sãnh BTCT. Mái lợp tôn lạnh.5 Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền đồng/m2 XD 3.443.410 lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kí ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: