Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND 2013 - tỉnh Phú Thọ
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 383.68 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND về việc quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND 2013 - tỉnh Phú ThọQuyết định số 08/2013/QĐ-UBND 2013 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH PHÚ THỌ NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 08/2013/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 28 tháng 06 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ VÀ TIỀN NƯỚC CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Pháp lệnh số 10/2001/UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụQuốc hội Khóa X về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ côngtrình thủy lợi;Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫnthi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chínhphủ;Xét đề nghị của Sở Tài chính, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của các công trình thủy lợi trênđịa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:1. Đối tượng nộp thủy lợi phí và tiền nước:Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng nước, mặt nước từ công trình thủy lợivào mục đích trồng cây lương thực và mục đích không phải sản xuất lương thực.2. Mức thu thủy lợi phí và tiền nước:Mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa, trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệpngắn ngày, cây vụ đông và mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụngnước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích khôngphải sản xuất lương thực được quy định theo các mức tại Khoản 1, khoản 2 Điều19 Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ đã được sửađổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 củaChính phủ và áp dụng cho vùng miền quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này,các mức cụ thể để áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:a. Mức thu thủy lợi phí với đất trồng lúa: STT Vùng và biện pháp công trình Mức thu (1.000 đồng/ha/vụ) a.1 Vùng miền núi - Tưới tiêu bằng động lực 1.811 - Tưới tiêu bằng trọng lực 1.267 - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.539 a.2 Vùng trung du - Tưới tiêu bằng động lực 1.433 - Tưới tiêu bằng trọng lực 1.003 - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.218 a.3 Vùng đồng bằng - Tưới tiêu bằng động lực 1.646 - Tưới tiêu bằng trọng lực 1.152 - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.399- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí tại Biểu trên.- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí tạiBiểu trên.- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí tạiBiểu trên.- Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ thì thubằng 45% mức phí tại Biểu trên.- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựngtheo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tínhtăng thêm 20% so với mức phí tại Biểu trên. Riêng đối với các công trình thủy lợitạo nguồn từ bậc 2 trở lên (bơm chuyển tiếp 2 lần trở lên) chưa có trong quy hoạchđược duyệt nhưng có trên thực tế được thực hiện như sau:+ Đối với các đơn vị quản lý thủy nông thuộc cấp huyện quản lý có trách nhiệmlập danh mục công trình, biện pháp tưới tiêu và diện tích tưới tiêu báo cáo UBNDcấp huyện thẩm định, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trìnhUBND tỉnh phê duyệt.+ Đối với Công ty TNHH NN MTV Khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ có tráchnhiệm kiểm tra, rà soát lập danh mục công trình, biện pháp tưới tiêu và diện tíchtưới tiêu có xác nhận của UBND cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thìmức thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quyđịnh tại Biểu trên.b. Đối với diện t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND 2013 - tỉnh Phú ThọQuyết định số 08/2013/QĐ-UBND 2013 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH PHÚ THỌ NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 08/2013/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 28 tháng 06 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ VÀ TIỀN NƯỚC CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Pháp lệnh số 10/2001/UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụQuốc hội Khóa X về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ côngtrình thủy lợi;Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫnthi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chínhphủ;Xét đề nghị của Sở Tài chính, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của các công trình thủy lợi trênđịa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:1. Đối tượng nộp thủy lợi phí và tiền nước:Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng nước, mặt nước từ công trình thủy lợivào mục đích trồng cây lương thực và mục đích không phải sản xuất lương thực.2. Mức thu thủy lợi phí và tiền nước:Mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa, trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệpngắn ngày, cây vụ đông và mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụngnước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích khôngphải sản xuất lương thực được quy định theo các mức tại Khoản 1, khoản 2 Điều19 Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ đã được sửađổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 củaChính phủ và áp dụng cho vùng miền quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này,các mức cụ thể để áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:a. Mức thu thủy lợi phí với đất trồng lúa: STT Vùng và biện pháp công trình Mức thu (1.000 đồng/ha/vụ) a.1 Vùng miền núi - Tưới tiêu bằng động lực 1.811 - Tưới tiêu bằng trọng lực 1.267 - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.539 a.2 Vùng trung du - Tưới tiêu bằng động lực 1.433 - Tưới tiêu bằng trọng lực 1.003 - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.218 a.3 Vùng đồng bằng - Tưới tiêu bằng động lực 1.646 - Tưới tiêu bằng trọng lực 1.152 - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.399- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí tại Biểu trên.- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí tạiBiểu trên.- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí tạiBiểu trên.- Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ thì thubằng 45% mức phí tại Biểu trên.- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựngtheo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tínhtăng thêm 20% so với mức phí tại Biểu trên. Riêng đối với các công trình thủy lợitạo nguồn từ bậc 2 trở lên (bơm chuyển tiếp 2 lần trở lên) chưa có trong quy hoạchđược duyệt nhưng có trên thực tế được thực hiện như sau:+ Đối với các đơn vị quản lý thủy nông thuộc cấp huyện quản lý có trách nhiệmlập danh mục công trình, biện pháp tưới tiêu và diện tích tưới tiêu báo cáo UBNDcấp huyện thẩm định, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trìnhUBND tỉnh phê duyệt.+ Đối với Công ty TNHH NN MTV Khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ có tráchnhiệm kiểm tra, rà soát lập danh mục công trình, biện pháp tưới tiêu và diện tíchtưới tiêu có xác nhận của UBND cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thìmức thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quyđịnh tại Biểu trên.b. Đối với diện t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công trình thủy lợi Thủy lợi phí Quyết định mức thu thủy lợi phí Pháp lệnh phí khai thác thủy lợi Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi Công trình cấp thoát nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiêu chuẩn thiết kế - Nền các công trình thủy công
62 trang 132 0 0 -
3 trang 93 1 0
-
Quyết định số 2422/QĐ-BNN-XD
2 trang 84 0 0 -
91 trang 76 1 0
-
7 trang 56 0 0
-
Đồ án Thi công công trình Thủy Lợi
70 trang 49 0 0 -
Quyết định số 1086/QĐ-UBND 2013
8 trang 45 0 0 -
Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND tỉnh HàGiang
2 trang 44 0 0 -
Quyết định số 2055/QĐ-UBND 2013
21 trang 43 0 0 -
64 trang 40 0 0