Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND tỉnh ThừaThiênHuế
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 20.50 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN Độc lập Tự do Hạnh phúc HUẾ Số: 09/2019/QĐUBND Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 02 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO, CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục Thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐCP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQHĐND ngày 7 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 140/TTrSVHTT ngày 28 tháng 01 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 2. Đối tượng áp dụng Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí 1. Mức thu a) Cấp giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận. Mức thu này được thu đối với 1 cơ sở thể thao nói chung, không xét đến yếu tố quy mô (kinh doanh một hoặc nhiều môn thể thao) và loại hình hoạt động của cơ sở thể thao. b) Bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh: 500.000 đồng/môn thể thao bổ sung nhưng không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận. c) Cấp lại giấy chứng nhận: Do mất hoặc hư hỏng: 100.000 đồng/giấy chứng nhận. Do thay đổi các nội dung: Thay đổi tên, điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao kinh doanh: 100.000 đồng/giấy chứng nhận. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính, địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000 đồng/giấy chứng nhận. 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí a) Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế. b) Chế độ thu, nộp: Thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Luật quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành. c) Chế độ quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được để lại 70% tổng số tiền phí thu để chi phí phục vụ công tác thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐCP của Chính phủ; 30% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2019 Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 4; Các Bộ: Tài chính, VHTTDL; PHÓ CHỦ TỊCH Cục Kiểm tra VB QPPL Bộ Tư pháp; Thường vụ Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, TP Huế; Cổng Thông tin điện tử tỉnh TTH; Công báo tỉnh; VP: LĐ và các CV; Lưu: VT, GD, TC. Nguyễn Dung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN Độc lập Tự do Hạnh phúc HUẾ Số: 09/2019/QĐUBND Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 02 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO, CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục Thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐCP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQHĐND ngày 7 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 140/TTrSVHTT ngày 28 tháng 01 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 2. Đối tượng áp dụng Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí 1. Mức thu a) Cấp giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận. Mức thu này được thu đối với 1 cơ sở thể thao nói chung, không xét đến yếu tố quy mô (kinh doanh một hoặc nhiều môn thể thao) và loại hình hoạt động của cơ sở thể thao. b) Bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh: 500.000 đồng/môn thể thao bổ sung nhưng không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận. c) Cấp lại giấy chứng nhận: Do mất hoặc hư hỏng: 100.000 đồng/giấy chứng nhận. Do thay đổi các nội dung: Thay đổi tên, điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao kinh doanh: 100.000 đồng/giấy chứng nhận. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính, địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000 đồng/giấy chứng nhận. 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí a) Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế. b) Chế độ thu, nộp: Thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Luật quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành. c) Chế độ quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được để lại 70% tổng số tiền phí thu để chi phí phục vụ công tác thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐCP của Chính phủ; 30% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2019 Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 4; Các Bộ: Tài chính, VHTTDL; PHÓ CHỦ TỊCH Cục Kiểm tra VB QPPL Bộ Tư pháp; Thường vụ Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, TP Huế; Cổng Thông tin điện tử tỉnh TTH; Công báo tỉnh; VP: LĐ và các CV; Lưu: VT, GD, TC. Nguyễn Dung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận Văn bản quy phạm pháp luật Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Số 09/2019/QĐ-UBND Quyết định số 09/2019Gợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 351 5 0
-
Thông tư Số: 10/2006/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành
4 trang 299 0 0 -
Nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và lộ trình của Cộng hòa Liên bang Đức: Phần 1
68 trang 211 0 0 -
Thông tư Số: 39/2009/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
5 trang 184 0 0 -
117 trang 153 0 0
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 148 0 0 -
Thông tư Số: 19/2010/TT-BTC do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
3 trang 143 0 0 -
11 trang 101 0 0
-
63 trang 98 0 0
-
2 trang 82 0 0