![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 223.90 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Đồng Nai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 Số: 10/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAICăn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông quangày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cungcấp và tiêu thụ nước sạch;Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Chính phủ về một sốchính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạchnông thôn;Căn cứ Chỉ thị số 105/2006/CT-BNN ngày 16/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về tăng cường tổ chức quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nôngthôn;Căn cứ Chỉ thị số 81/2007/CT-BNN ngày 02/7/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về việc triển khải thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệsinh môi trường nông thôn;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trìnhsố…...../TTr-SNN&PTNT ngày..…./…../2011 về việc xin phê duyệt Quy định về quản lý,vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàntỉnh Đồng Nai. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sửdụng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên đ ịa bàn tỉnh Đồng Nai.Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ Quyết định nàycó trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi công tác quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng cáccông trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.Điều 4. Chánh Văn phòng UBND t ỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi Trường, Y tế; Chủ t ịchUBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Giám đốc Trung tâm nướcsạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệmthi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCHNơi nhận:- N hư điều 4;- Bộ Nông nghiệp và PTNT;- Thường trự c Tỉnh ủy;- Thường trự c HĐND tỉnh;- Ủy ban Mặt trậ n tổ quốc tỉnh;- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Đinh Quốc Thái- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;- Cục kiểm tra văn bản QPPL (B ộ tư pháp);- Sở Tư Pháp;- Trung tâm Công báo;- Lưu: VT, CNN, TC. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI. (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2012/QĐ-UBND Ngày 20/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai).Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng1. Quy định này quy định một số nội dung trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng đốivới các công trình cấp nước tập trung nông thôn, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sáchnhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế, vốn đóng góp của người dân vùnghưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.2. Đối tượng áp dụng quy định là tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành, khai thác,sử dụng nước từ công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Điều 2. Giải thích từ ngữ1. Công trình cấp nước bằng động lực: Là công trình sử dụng máy bơm, bơm nước vàođường ống dẫn nước và phân phố i nước.2. Công trình cấp nước bằng trọng lực: Là công trình được sử dụng nước tự chảy, chảyvào đường ống dẫn nước và phân phố i nước.3. Công trình nối mạng: Là công trình sử dụng nguồn nước từ công trình khác để cấp chođối tượng được hưởng lợi.4. Công trình cấp nước tập trung nông thôn: Là công trình hạ tầng cung cấp nước, có hệthống phân phố i nước đến khách hàng dùng nước khu vực nông thôn nhằm phục vụ nhucầu nước để sinh hoạt.5. Nước sinh hoạt: Là nước có nguồn gốc tự nhiên hoặc đã qua xử lý có các chỉ tiêu đạtQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt theo quy chuẩn, tiêu chuẩnhiện hành do Bộ Y tế ban hành.6. Nước hợp vệ sinh: Là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầuchất lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnhhưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi (Quyết định51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành bộ chỉ sốtheo dõi - đánh giá Nước sạch và VSMTNT, tiêu chí đánh giá nước hợp vệ sinh).7. Nước ăn uống: Là nước tự nhiên hoặc đã qua xử lý có các chỉ t iêu đạt Quy chuẩn kỹthuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành do Bộ Ytế ban hành.8. Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn:Là các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác, sử dụng công trình cấp nước tậptrung nông thôn và thực hiện việc bán nước sinh hoạt trực tiếp đến khách hàng sử dụngnước.9. Khách hàng sử dụng nước: Là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sinh hoạt củađơn vị cấp nước.10. Mạng lưới cấp nước: Là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sinh hoạt từ nơi sảnxuất đến nơi tiêu thụ.11. Sửa chữa nhỏ: Là loại sửa chữa mang tính chất thường xuyên trong năm nhằm duy trìsự hoạt động bình thườn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Đồng Nai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 Số: 10/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAICăn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông quangày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cungcấp và tiêu thụ nước sạch;Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Chính phủ về một sốchính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạchnông thôn;Căn cứ Chỉ thị số 105/2006/CT-BNN ngày 16/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về tăng cường tổ chức quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nôngthôn;Căn cứ Chỉ thị số 81/2007/CT-BNN ngày 02/7/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về việc triển khải thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệsinh môi trường nông thôn;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trìnhsố…...../TTr-SNN&PTNT ngày..…./…../2011 về việc xin phê duyệt Quy định về quản lý,vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàntỉnh Đồng Nai. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sửdụng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên đ ịa bàn tỉnh Đồng Nai.Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ Quyết định nàycó trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi công tác quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng cáccông trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.Điều 4. Chánh Văn phòng UBND t ỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi Trường, Y tế; Chủ t ịchUBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Giám đốc Trung tâm nướcsạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệmthi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCHNơi nhận:- N hư điều 4;- Bộ Nông nghiệp và PTNT;- Thường trự c Tỉnh ủy;- Thường trự c HĐND tỉnh;- Ủy ban Mặt trậ n tổ quốc tỉnh;- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Đinh Quốc Thái- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;- Cục kiểm tra văn bản QPPL (B ộ tư pháp);- Sở Tư Pháp;- Trung tâm Công báo;- Lưu: VT, CNN, TC. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI. (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2012/QĐ-UBND Ngày 20/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai).Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng1. Quy định này quy định một số nội dung trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng đốivới các công trình cấp nước tập trung nông thôn, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sáchnhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế, vốn đóng góp của người dân vùnghưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.2. Đối tượng áp dụng quy định là tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành, khai thác,sử dụng nước từ công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Điều 2. Giải thích từ ngữ1. Công trình cấp nước bằng động lực: Là công trình sử dụng máy bơm, bơm nước vàođường ống dẫn nước và phân phố i nước.2. Công trình cấp nước bằng trọng lực: Là công trình được sử dụng nước tự chảy, chảyvào đường ống dẫn nước và phân phố i nước.3. Công trình nối mạng: Là công trình sử dụng nguồn nước từ công trình khác để cấp chođối tượng được hưởng lợi.4. Công trình cấp nước tập trung nông thôn: Là công trình hạ tầng cung cấp nước, có hệthống phân phố i nước đến khách hàng dùng nước khu vực nông thôn nhằm phục vụ nhucầu nước để sinh hoạt.5. Nước sinh hoạt: Là nước có nguồn gốc tự nhiên hoặc đã qua xử lý có các chỉ tiêu đạtQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt theo quy chuẩn, tiêu chuẩnhiện hành do Bộ Y tế ban hành.6. Nước hợp vệ sinh: Là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầuchất lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnhhưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi (Quyết định51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành bộ chỉ sốtheo dõi - đánh giá Nước sạch và VSMTNT, tiêu chí đánh giá nước hợp vệ sinh).7. Nước ăn uống: Là nước tự nhiên hoặc đã qua xử lý có các chỉ t iêu đạt Quy chuẩn kỹthuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành do Bộ Ytế ban hành.8. Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn:Là các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác, sử dụng công trình cấp nước tậptrung nông thôn và thực hiện việc bán nước sinh hoạt trực tiếp đến khách hàng sử dụngnước.9. Khách hàng sử dụng nước: Là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sinh hoạt củađơn vị cấp nước.10. Mạng lưới cấp nước: Là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sinh hoạt từ nơi sảnxuất đến nơi tiêu thụ.11. Sửa chữa nhỏ: Là loại sửa chữa mang tính chất thường xuyên trong năm nhằm duy trìsự hoạt động bình thườn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo vệ môi trường khai thác tài nguyên tài nguyên khoáng sản thuế tài nguyên tài nguyên thiên nhiên xử lý rác thảiTài liệu liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 718 0 0 -
10 trang 305 0 0
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 293 0 0 -
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 253 5 0 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 198 0 0 -
13 trang 153 0 0
-
130 trang 147 0 0
-
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 147 0 0 -
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 0: Giới thiệu học phần (Năm 2022)
8 trang 142 0 0 -
22 trang 127 0 0